Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như buổi chiều, tết âm lịch, thiên niên kỷ (1000 năm), cuối năm, ngày, một ngày nào đó, ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/05), ngày tết, ngày Gia đình Việt Nam, ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10 tháng 3 âm lịch), sáng hôm qua, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là thập kỷ. Nếu bạn chưa biết thập kỷ tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Thập kỷ tiếng anh là gì
Decade /ˈdek.eɪd/
Để đọc đúng thập kỷ trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ decade rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ decade /ˈdek.eɪd/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ decade thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh dễ nhất để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Thập kỷ là cách gọi khoảng thời gian 10 năm. Tức là 1 thập kỷ là 10 năm, 2 thập kỷ là 20 năm, 3 thập kỷ là 30 năm, … Nhưng 10 thập kỷ là 100 năm sẽ gọi là thế kỷ, lâu hơn nữa 100 thập kỷ là 1000 năm sẽ gọi là thiên niên kỷ.
- Từ decade là để chỉ chung về thập kỷ, còn cụ thể thập kỷ như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Năm tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết thập kỷ tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Afternoon /ˌɑːf.təˈnuːn/: buổi chiều
- Tomorrow morning / təˈmɒr.əʊ ˈmɔː.nɪŋ/: sáng mai
- Vietnamese Teacher's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈtiːʧəz deɪ/: ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11)
- Last week /lɑːst wiːk/: cuối tuần
- Leap year /ˈliːp ˌjɪər/: năm nhuận
- Dry season /draɪ ˈsizən/: mùa khô
- Easter day /ˌiː.stə ˈdeɪ/: ngày lễ phục sinh
- Vietnamese Family Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈfæmɪli deɪ/: ngày Gia đình Việt Nam
- Long time /ˈlɒŋ.taɪm/: thời gian dài
- Hung Kings' Commemoration Day /hʌŋ kɪŋz' kəˌmeməˈreɪʃn deɪ/: ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10 tháng 3 âm lịch)
- Hour /aʊər/: giờ
- Black Friday /ˌblæk ˈfraɪ.deɪ/: ngày thứ 6 đen tối
- Fortnight /ˈfɔːt.naɪt/: nửa tháng
- Fiscal year /ˈfɪs.kəl ˌjɪər/: năm tài chính
- International Women’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɪm.ɪn deɪ/: ngày quốc tế phụ nữ
- May /meɪ/: tháng 5
- Lunar New Year /ˌluːnə ˌnjuː ˈjɪər/: tết âm lịch
- B.C /ˌbiːˈsiː/: trước công nguyên (before Christ)
- Friday /ˈfraɪ.deɪ/: thứ 6 (Fri)
- September /sepˈtem.bər/: tháng 9 (Sept)
- Yesterday /ˈjes.tə.deɪ/: ngày hôm qua
- August /ˈɔː.ɡəst/: tháng 8 (Aug)
- Today /təˈdeɪ/: ngày hôm nay
- Short time /ˌʃɔːt ˈtaɪm/: thời gian ngắn
- Sunset /ˈsʌn.set/: mặt trời lặn
Như vậy, nếu bạn thắc mắc thập kỷ tiếng anh là gì thì câu trả lời là decade, phiên âm đọc là /ˈdek.eɪd/. Lưu ý là decade để chỉ chung về thập kỷ chứ không chỉ cụ thể thập kỷ như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể thập kỷ như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ decade trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ decade rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ decade chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Thập kỷ tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng