Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như tháng dương lịch, mùa thu, ngày giáng sinh, ngày Thầy thuốc Việt Nam (27/2), ngày xửa ngày xưa, nửa tháng, ngày, năm âm lịch, giờ nghỉ, ngày qua ngày, trước công nguyên, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là năm. Nếu bạn chưa biết năm tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Năm tiếng anh là gì
Year /jɪər/
Để đọc đúng năm trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ year rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ year /jɪər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ year thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Đọc tiếng anh chuẩn theo phiên âm để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Năm là một đơn vị để chỉ thời gian. Một năm có 365 ngày và chu kỳ 4 năm lại có 1 năm có 366 ngày (năm nhuận). Nếu tình thời gian năm cho người thì sẽ tương đương với tuổi, một năm bằng một tuổi.
- Từ year là để chỉ chung về năm, còn cụ thể năm như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết năm tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- International Women’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɪm.ɪn deɪ/: ngày quốc tế phụ nữ
- Sunday /ˈsʌn.deɪ/: chủ nhật (Sun)
- Early- afternoon /ˈɜː.li ˌɑːf.təˈnuːn/: đầu giờ chiều
- Watch /wɒtʃ/: đồng hồ đeo tay
- Year end /ˌjɪər ˈend/: cuối năm
- April /ˈeɪ.prəl/: tháng 4 (Apr)
- Calendar year /ˈkæl.ən.də ˌjɪər/: năm dương lịch
- Vietnamese Women's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈwɪmənz deɪ/: ngày Phụ nữ Việt Nam (20/10)
- Once upon a time /wʌns əˈpɒn eɪ taɪm/: ngày xửa ngày xưa
- Monthly /ˈmʌn.θli/: hàng tháng
- Monday /ˈmʌn.deɪ/: thứ 2 (Mon)
- Dusk /dʌsk/: hoàng hôn
- November /nəʊˈvem.bər/: tháng 11 (Nov)
- Minute /ˈmɪn.ɪt/: phút
- Fortnight /ˈfɔːt.naɪt/: nửa tháng
- Decade /ˈdek.eɪd/: thập kỷ (10 năm)
- One day /wʌn deɪ/: một ngày nào đó
- Last week /lɑːst wiːk/: cuối tuần
- Night /naɪt/: buổi đêm
- Spring /sprɪŋ/: mùa xuân
- Dry season /draɪ ˈsizən/: mùa khô
- Mid-Autumn Festival /mɪd-ˈɔːtəm ˈfɛstəvəl/: Trung Thu (15 tháng 8 âm lịch)
- Vietnamese Student's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈstjuːdənts deɪ/: ngày Sinh viên Việt Nam
- Independence Day /ˌɪn.dɪˈpen.dəns deɪ/: ngày quốc khánh (National Day)
- Lunar /ˈluː.nər/: âm lịch
Như vậy, nếu bạn thắc mắc năm tiếng anh là gì thì câu trả lời là year, phiên âm đọc là /jɪər/. Lưu ý là year để chỉ chung về năm chứ không chỉ cụ thể năm như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể năm như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ year trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ year rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ year chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Năm tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng