logo vui cười lên

Năm tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng


Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, V C L đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như thứ 6, ngày qua ngày, kỳ nghỉ, buổi chiều, buổi tối, ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11), ngày lễ tình nhân, năm sau, ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10 tháng 3 âm lịch), ngày làm việc, thời gian dài, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là năm. Nếu bạn chưa biết năm tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Năm tiếng anh là gì
Năm tiếng anh là gì

Năm tiếng anh là gì

Năm tiếng anh gọi là year, phiên âm tiếng anh đọc là /jɪər/

Year /jɪər/

Để đọc đúng năm trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ year rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ year /jɪər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ year thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc tiếng anh theo phiên âm dễ nhớ để biết cách đọc cụ thể.

Lưu ý:

  • Năm là một đơn vị để chỉ thời gian. Một năm có 365 ngày và chu kỳ 4 năm lại có 1 năm có 366 ngày (năm nhuận). Nếu tình thời gian năm cho người thì sẽ tương đương với tuổi, một năm bằng một tuổi.
  • Từ year là để chỉ chung về năm, còn cụ thể năm như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Năm tiếng anh là gì
Năm tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian

Sau khi đã biết năm tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.

  • Leap year /ˈliːp ˌjɪər/: năm nhuận
  • Calendar year /ˈkæl.ən.də ˌjɪər/: năm dương lịch
  • Lunar /ˈluː.nər/: âm lịch
  • Vietnamese Doctor's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈdɒktəz deɪ/: ngày Thầy thuốc Việt Nam (27/2)
  • Late- afternoon /leɪt ˌɑːf.təˈnuːn/: cuối giờ chiều
  • President Ho Chi Minh's Birthday /ˈprɛzɪdənt ˌhəʊ tʃiː ˈmɪn's ˈbɜːθdeɪ/: ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/05)
  • Mid-morning /mɪd ˈmɔː.nɪŋ/: giữa giờ sáng
  • International Children's Day /ˌɪntərˈnæʃənl ˈʧɪldrənz deɪ/: ngày Quốc tế Thiếu nhi (01/06)
  • Clock /klɒk/: đồng hồ treo tường
  • Year end /ˌjɪər ˈend/: cuối năm
  • Monthly /ˈmʌn.θli/: hàng tháng
  • Ghost Festival /gəʊst ˈfɛstəvəl/: Lễ Vu Lan (15 tháng 7 âm lịch)
  • Lunar New Year /ˌluːnə ˌnjuː ˈjɪər/: tết âm lịch
  • Centery /ˈsen.tʃər.i/: thế kỷ (100 năm)
  • Short time /ˌʃɔːt ˈtaɪm/: thời gian ngắn
  • Long time /ˈlɒŋ.taɪm/: thời gian dài
  • Kitchen God Day /ˈkɪʧɪn gɒd deɪ/: ngày ông Công ông Táo (23 tháng 12 âm lịch)
  • Previous month /ˈpriː.vi.əs mʌnθ/: tháng trước
  • Day by day /deɪ baɪ deɪ/: ngày qua ngày
  • Dawn /dɔːn/: bình minh
  • Hour /aʊər/: giờ
  • Buddha's birthday /ˈbʊdəz ˈbɜːθdeɪ/: Ngày lễ Phật Đản (15 tháng 4 âm lịch)
  • Cold Food Festival /kəʊld fuːd ˈfɛstəvəl/: Tết Hàn Thực (3 tháng 3 âm lịch)
  • Lunar month /ˌluː.nə ˈmʌnθ/: tháng âm lịch
  • Next year /nekstˌjɪər/: năm sau

Như vậy, nếu bạn thắc mắc năm tiếng anh là gì thì câu trả lời là year, phiên âm đọc là /jɪər/. Lưu ý là year để chỉ chung về năm chứ không chỉ cụ thể năm như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể năm như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ year trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ year rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ year chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.



Bạn đang xem bài viết: Năm tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng

Bài viết ngẫu nhiên cùng chủ đề:


Quay lại đầu trang