Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, VUICUOILEN đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11), ngày Cách mạng tháng Tám, ngày lễ phục sinh, tháng 8, ngày kia, buổi chiều, ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/05), buổi trưa (noon), ngày quốc tế phụ nữ, ngày lễ hội ma, giao mùa, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là giây. Nếu bạn chưa biết giây tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Giây tiếng anh là gì
Second /ˈsek.ənd/
Để đọc đúng giây trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ second rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ second /ˈsek.ənd/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ second thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Đọc phiên âm tiếng anh theo chuẩn để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Giây là đơn vị tính thời gian rất phổ biến. 60 giây bằng 1 phút, 3600 giây bằng 1 giờ.
- Trong tiếng anh để chỉ giờ đôi khi giây được viết tắt là “s”.
- Từ second là để chỉ chung về giây, còn cụ thể giây như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Đồng hồ tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết giây tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Tomorrow /təˈmɒr.əʊ/: ngày mai
- Early- afternoon /ˈɜː.li ˌɑːf.təˈnuːn/: đầu giờ chiều
- Monday /ˈmʌn.deɪ/: thứ 2 (Mon)
- Year /jɪər/: năm
- Fiscal year /ˈfɪs.kəl ˌjɪər/: năm tài chính
- Previous month /ˈpriː.vi.əs mʌnθ/: tháng trước
- Alarm clock /ə’lɑ:m klɔk/: đồng hồ báo thức
- Clock /klɒk/: đồng hồ treo tường
- Halloween/ˌhæl.əʊˈiːn/: ngày lễ hội ma
- Day by day /deɪ baɪ deɪ/: ngày qua ngày
- September /sepˈtem.bər/: tháng 9 (Sept)
- Buddha's birthday /ˈbʊdəz ˈbɜːθdeɪ/: Ngày lễ Phật Đản (15 tháng 4 âm lịch)
- Winter /ˈwɪn.tər/: mùa đông
- Calendar /ˈkæl.ən.dər/: lịch, dương lịch
- Sunset /ˈsʌn.set/: mặt trời lặn
- A.C /ˌeɪˈsiː/: sau công nguyên (After Christ)
- Lunar /ˈluː.nər/: âm lịch
- Next year /nekstˌjɪər/: năm sau
- Midday /ˌmɪdˈdeɪ/: buổi trưa (noon)
- Vietnamese Family Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈfæmɪli deɪ/: ngày Gia đình Việt Nam
- Day-off /deɪˈɒf/: ngày nghỉ
- Everning /ˈiːv.nɪŋ/: buổi tối
- Double Fifth Festival /ˈdʌbl fɪfθ ˈfɛstəvəl/: Tết Đoan Ngọ (5 tháng 5 âm lịch)
- Rainy season /ˈreɪni ˈsizən/: mùa mưa
- February /ˈfeb.ru.ər.i/: tháng 2 (Feb)
Như vậy, nếu bạn thắc mắc giây tiếng anh là gì thì câu trả lời là second, phiên âm đọc là /ˈsek.ənd/. Lưu ý là second để chỉ chung về giây chứ không chỉ cụ thể giây như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể giây như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ second trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ second rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ second chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Giây tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng