Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vuicuoilen đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như tháng dương lịch, năm trước, ngày quốc tế lao động, Lễ Vu Lan (15 tháng 7 âm lịch), phút, ngày quốc khánh, ngày Quốc tế Thiếu nhi (01/06), buổi chiều, tháng 3, tháng âm lịch, ngày giáng sinh, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là giây. Nếu bạn chưa biết giây tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Giây tiếng anh là gì
Second /ˈsek.ənd/
Để đọc đúng giây trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ second rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ second /ˈsek.ənd/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ second thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Đọc tiếng anh chuẩn theo phiên âm để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Giây là đơn vị tính thời gian rất phổ biến. 60 giây bằng 1 phút, 3600 giây bằng 1 giờ.
- Trong tiếng anh để chỉ giờ đôi khi giây được viết tắt là “s”.
- Từ second là để chỉ chung về giây, còn cụ thể giây như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Đồng hồ tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết giây tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- July /dʒuˈlaɪ/: tháng 7 (Jul)
- Boxing day /ˈbɒk.sɪŋ ˌdeɪ/: ngày sau giáng sinh
- Black Friday /ˌblæk ˈfraɪ.deɪ/: ngày thứ 6 đen tối
- Lunar New Year /ˌluːnə ˌnjuː ˈjɪər/: tết âm lịch
- Once upon a time /wʌns əˈpɒn eɪ taɪm/: ngày xửa ngày xưa
- Everning /ˈiːv.nɪŋ/: buổi tối
- August Revolution Commemoration Day /ˈɔːgəst ˌrɛvəˈluːʃən kəˌmɛməˈreɪʃən deɪ/: ngày Cách mạng tháng Tám
- Thanksgiving Day /ˌθæŋksˈɡɪv.ɪŋ deɪ/: ngày lễ tạ ơn
- Short time /ˌʃɔːt ˈtaɪm/: thời gian ngắn
- Holiday /ˈhɒl.ə.deɪ/: kỳ nghỉ
- Monthly /ˈmʌn.θli/: hàng tháng
- Next month /nekst ˈmʌnθ/: tháng sau
- Minute /ˈmɪn.ɪt/: phút
- Ghost Festival /gəʊst ˈfɛstəvəl/: Lễ Vu Lan (15 tháng 7 âm lịch)
- October /ɒkˈtəʊ.bər/: tháng 10 (Oct)
- Sunrise /ˈsʌn.raɪz/: mặt trời mọc
- Next week /nekst wiːk/: tuần sau
- Lunar year /ˈluː.nər jɪər/: năm âm lịch
- Morning /ˈmɔː.nɪŋ/: buổi sáng
- Hour /aʊər/: giờ
- Month /mʌnθ/: tháng
- Calendar /ˈkæl.ən.dər/: lịch, dương lịch
- Yesterday morning /ˈjes.tə.deɪ ˈmɔː.nɪŋ/: sáng hôm qua
- Tet /tet/: ngày tết
- Spring /sprɪŋ/: mùa xuân
Như vậy, nếu bạn thắc mắc giây tiếng anh là gì thì câu trả lời là second, phiên âm đọc là /ˈsek.ənd/. Lưu ý là second để chỉ chung về giây chứ không chỉ cụ thể giây như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể giây như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ second trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ second rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ second chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Giây tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng







