Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, VCL đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như tháng sau, tuần trước, ngày Thầy thuốc Việt Nam (27/2), năm dương lịch, Ngày lễ Phật Đản (15 tháng 4 âm lịch), chủ nhật, ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10 tháng 3 âm lịch), tháng 10, ngày qua ngày, mặt trời lặn, cuối tuần, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là ngày kia. Nếu bạn chưa biết ngày kia tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Ngày kia tiếng anh là gì
The day after tomorrow /ðə deɪ ˈɑːftə təˈmɒrəʊ/
Để đọc đúng ngày kia trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ the day after tomorrow rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ the day after tomorrow /ðə deɪ ˈɑːftə təˈmɒrəʊ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ the day after tomorrow thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Ngày kia là ngày trong tương lai gần cách ngày hiện tại 1 ngày. Ví dụ hôm nay là thứ hai thì ngày mai là thứ ba và ngày kia là thứ tư. Tương tự, nếu hôm nay là thứ bảy thì ngày mai là ngày chủ nhật còn ngày kia là ngày thứ hai.
- Từ the day after tomorrow là để chỉ chung về ngày kia, còn cụ thể ngày kia như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Thời gian tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết ngày kia tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Time /taɪm/: thời gian
- Double Fifth Festival /ˈdʌbl fɪfθ ˈfɛstəvəl/: Tết Đoan Ngọ (5 tháng 5 âm lịch)
- Year end /ˌjɪər ˈend/: cuối năm
- Thursday /ˈθɜːz.deɪ/: thứ 5 (Thur/Thurs)
- Buddha's birthday /ˈbʊdəz ˈbɜːθdeɪ/: Ngày lễ Phật Đản (15 tháng 4 âm lịch)
- Christmas day /ˈkrɪs.məs deɪ/ : ngày giáng sinh
- Day-off /deɪˈɒf/: ngày nghỉ
- Tomorrow /təˈmɒr.əʊ/: ngày mai
- Winter /ˈwɪn.tər/: mùa đông
- International Women’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɪm.ɪn deɪ/: ngày quốc tế phụ nữ
- Vietnamese Doctor's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈdɒktəz deɪ/: ngày Thầy thuốc Việt Nam (27/2)
- Easter day /ˌiː.stə ˈdeɪ/: ngày lễ phục sinh
- Day by day /deɪ baɪ deɪ/: ngày qua ngày
- Halloween/ˌhæl.əʊˈiːn/: ngày lễ hội ma
- A.C /ˌeɪˈsiː/: sau công nguyên (After Christ)
- Seasonal change /ˈsizənəl ʧeɪnʤ/: giao mùa
- Midday /ˌmɪdˈdeɪ/: buổi trưa (noon)
- Early-morning /ˈɜː.li ˈmɔː.nɪŋ/: sáng sớm, đầu giờ sáng
- Independence Day /ˌɪn.dɪˈpen.dəns deɪ/: ngày quốc khánh (National Day)
- Academic year /æk.əˌdem.ɪk ˈjɪər/: năm học (school year)
- Monthly /ˈmʌn.θli/: hàng tháng
- May /meɪ/: tháng 5
- Saturday /ˈsæt.ə.deɪ/: thứ 7 (Sat)
- The day after tomorrow /ðə deɪ ˈɑːftə təˈmɒrəʊ/: ngày kia
- International Children's Day /ˌɪntərˈnæʃənl ˈʧɪldrənz deɪ/: ngày Quốc tế Thiếu nhi (01/06)
Như vậy, nếu bạn thắc mắc ngày kia tiếng anh là gì thì câu trả lời là the day after tomorrow, phiên âm đọc là /ðə deɪ ˈɑːftə təˈmɒrəʊ/. Lưu ý là the day after tomorrow để chỉ chung về ngày kia chứ không chỉ cụ thể ngày kia như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể ngày kia như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ the day after tomorrow trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ the day after tomorrow rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ the day after tomorrow chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Ngày kia tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng







