Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vui cuoi len đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/05), thiên niên kỷ (1000 năm), trước công nguyên, Lễ Vu Lan (15 tháng 7 âm lịch), ngày Sinh viên Việt Nam, âm lịch, sau công nguyên, ngày ông Công ông Táo (23 tháng 12 âm lịch), ngày quốc tế phụ nữ, giờ, thời gian ngắn, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là ngày kia. Nếu bạn chưa biết ngày kia tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Ngày kia tiếng anh là gì
The day after tomorrow /ðə deɪ ˈɑːftə təˈmɒrəʊ/
Để đọc đúng ngày kia trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ the day after tomorrow rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ the day after tomorrow /ðə deɪ ˈɑːftə təˈmɒrəʊ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ the day after tomorrow thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Đọc chuẩn phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Ngày kia là ngày trong tương lai gần cách ngày hiện tại 1 ngày. Ví dụ hôm nay là thứ hai thì ngày mai là thứ ba và ngày kia là thứ tư. Tương tự, nếu hôm nay là thứ bảy thì ngày mai là ngày chủ nhật còn ngày kia là ngày thứ hai.
- Từ the day after tomorrow là để chỉ chung về ngày kia, còn cụ thể ngày kia như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Thời gian tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết ngày kia tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- International Worker’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɜː.kər deɪ/: ngày quốc tế lao động
- Webnesday /ˈwenz.deɪ/: thứ 4 (Web)
- Night /naɪt/: buổi đêm
- Halloween/ˌhæl.əʊˈiːn/: ngày lễ hội ma
- Boxing day /ˈbɒk.sɪŋ ˌdeɪ/: ngày sau giáng sinh
- Hung Kings' Commemoration Day /hʌŋ kɪŋz' kəˌmeməˈreɪʃn deɪ/: ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10 tháng 3 âm lịch)
- Day /deɪ/: ngày
- February /ˈfeb.ru.ər.i/: tháng 2 (Feb)
- Reunification Day /ˌriːˌjuːnɪfɪˈkeɪʃən deɪ/: ngày Thống Nhất (30/4)
- Calendar /ˈkæl.ən.dər/: lịch, dương lịch
- Tomorrow morning / təˈmɒr.əʊ ˈmɔː.nɪŋ/: sáng mai
- October /ɒkˈtəʊ.bər/: tháng 10 (Oct)
- Sunrise /ˈsʌn.raɪz/: mặt trời mọc
- Watch /wɒtʃ/: đồng hồ đeo tay
- Mid- afternoon /mɪd ˌɑːf.təˈnuːn/: giữa giờ chiều
- Midday /ˌmɪdˈdeɪ/: buổi trưa (noon)
- Valentine’s Day /ˈvæl.ən.taɪnz ˌdeɪ/: ngày lễ tình nhân
- Alarm clock /ə’lɑ:m klɔk/: đồng hồ báo thức
- Long time /ˈlɒŋ.taɪm/: thời gian dài
- Tuesday /ˈtʃuːz.deɪ/: thứ 3 (Tue/Tues)
- May /meɪ/: tháng 5
- Day by day /deɪ baɪ deɪ/: ngày qua ngày
- Off-hours /ˈɒfˌaʊəz/: giờ nghỉ
- Calendar year /ˈkæl.ən.də ˌjɪər/: năm dương lịch
- Lunar year /ˈluː.nər jɪər/: năm âm lịch
Như vậy, nếu bạn thắc mắc ngày kia tiếng anh là gì thì câu trả lời là the day after tomorrow, phiên âm đọc là /ðə deɪ ˈɑːftə təˈmɒrəʊ/. Lưu ý là the day after tomorrow để chỉ chung về ngày kia chứ không chỉ cụ thể ngày kia như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể ngày kia như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ the day after tomorrow trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ the day after tomorrow rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ the day after tomorrow chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Ngày kia tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng