Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vuicuoilen đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như tết âm lịch, tháng 2, Ngày lễ Phật Đản (15 tháng 4 âm lịch), năm trước, tuần, tháng 4, buổi chiều, lịch, dương lịch, Lễ Vu Lan (15 tháng 7 âm lịch), tháng âm lịch, ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11), … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là tháng 12. Nếu bạn chưa biết tháng 12 tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Tháng 12 tiếng anh là gì
December /dɪˈsem.bər/
Để đọc đúng tháng 12 trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ december rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ december /dɪˈsem.bər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ december thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Tháng 12 là một trong 12 tháng của năm. Các tháng của năm được đánh số thứ tự từ 1 đến 12, do đó trước tháng 12 là tháng 11, sau tháng 12 là tháng 1 năm sau.
- Tháng 12 trong tiếng anh còn được viết tắt là Dec.
- Từ december là để chỉ chung về tháng 12, còn cụ thể tháng 12 như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Năm tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết tháng 12 tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Late- afternoon /leɪt ˌɑːf.təˈnuːn/: cuối giờ chiều
- Morning /ˈmɔː.nɪŋ/: buổi sáng
- Next month /nekst ˈmʌnθ/: tháng sau
- Mid- afternoon /mɪd ˌɑːf.təˈnuːn/: giữa giờ chiều
- Second /ˈsek.ənd/: giây
- Off-hours /ˈɒfˌaʊəz/: giờ nghỉ
- March /mɑːtʃ/: tháng 3 (Mar)
- Dry season /draɪ ˈsizən/: mùa khô
- Next year /nekstˌjɪər/: năm sau
- Previous week /ˈpriːviəs wiːk/: tuần trước
- Minute /ˈmɪn.ɪt/: phút
- New year /ˌnjuː ˈjɪər/: năm mới
- Lunar /ˈluː.nər/: âm lịch
- Afternoon /ˌɑːf.təˈnuːn/: buổi chiều
- Holiday /ˈhɒl.ə.deɪ/: kỳ nghỉ
- Vietnamese Women's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈwɪmənz deɪ/: ngày Phụ nữ Việt Nam (20/10)
- Fiscal year /ˈfɪs.kəl ˌjɪər/: năm tài chính
- Valentine’s Day /ˈvæl.ən.taɪnz ˌdeɪ/: ngày lễ tình nhân
- Leap year /ˈliːp ˌjɪər/: năm nhuận
- Vietnamese Student's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈstjuːdənts deɪ/: ngày Sinh viên Việt Nam
- April /ˈeɪ.prəl/: tháng 4 (Apr)
- Tuesday /ˈtʃuːz.deɪ/: thứ 3 (Tue/Tues)
- Mid-morning /mɪd ˈmɔː.nɪŋ/: giữa giờ sáng
- Hour /aʊər/: giờ
- Friday /ˈfraɪ.deɪ/: thứ 6 (Fri)
Như vậy, nếu bạn thắc mắc tháng 12 tiếng anh là gì thì câu trả lời là december, phiên âm đọc là /dɪˈsem.bər/. Lưu ý là december để chỉ chung về tháng 12 chứ không chỉ cụ thể tháng 12 như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể tháng 12 như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ december trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ december rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ december chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Tháng 12 tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng