Trong tiếng anh thì số đếm là phần mà các bạn cần phải nhớ cũng như phải học gần như đầu tiên. Tất nhiên, đôi khi bạn lại quên mất cách viết, cách đọc của các số đếm trong tiếng anh. Vậy nên, bài viết này Vuicuoilen sẽ giúp các bạn nhớ lại vài kiến thức về số đếm nhé. Cụ thể bài viết này sẽ giúp các bạn biết số 1 tiếng anh là gì và cách đọc số một trong tiếng anh như thế nào.

Số 1 tiếng anh là gì
One /wʌn/
Phần số đếm tiếng anh này khá dễ đọc nên bạn chỉ cần xem cách phát âm chuẩn ở trên rồi đọc theo là được. Nếu bạn muốn đọc “nét” hơn nữa thì có thể xem phiên âm kết hợp với cách đọc chuẩn để đọc. Cách đọc phiên âm bạn có thể tham khảo bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để hiểu rõ hơn.
Lưu ý: Có một lưu ý nhỏ cho các bạn đó là khi nói về thứ hạng trong tiếng anh thì hạng nhất hay số 1 không được gọi là number one mà gọi là first hay viết là 1st (st là hai chữ cuối trong từ first). Chúng ta sẽ tìm hiểu về số thứ tự trong bài viết khác.

Xem thêm các số khác trong tiếng anh
Sau khi đã biết số 1 tiếng anh là gì, bạn có thể tham khảo một vài số đếm khác trong tiếng anh nhé. Biết đâu cũng có số bạn đang muốn tìm thì sao.
- Seventy /ˈsev.ən.ti/: số 70
- Three /θriː/: số 3
- Seventeen /ˌsev.ənˈtiːn/: số 17
- Ninety-nine /ˈnaɪn.ti naɪn/: số 99
- Sixty-five /ˈsɪk.sti faɪv/: số 65
- Fifty-two /ˈfɪf.ti tuː/: số 52
- Sixty-one /ˈsɪk.sti wʌn/: số 61
- Four /fɔːr/: số 4
- Twenty-nine /ˈtwen.ti naɪn/: số 29
- One hundred thousand /wʌn ˈhʌn.drəd ˈθaʊ.zənd/: 100.000
- Sixty-eight /ˈsɪk.sti eɪt/: số 68
- Ninety-seven /ˈnaɪn.ti ˈsev.ən/: số 97
- Twenty-two /ˈtwen.ti tuː/: số 22
- Seventy-two /ˈsev.ən.ti tuː/: số 72
- One /wʌn/: số 1
- Sixty-six /ˈsɪk.sti sɪks/: số 66
- Seventy-five /ˈsev.ən.ti faɪv/: số 75
- Sixty-two /ˈsɪk.sti tuː/: số 62
- Seventy-four /ˈsev.ən.ti fɔːr/: số 74
- Twelve /twelv/: số 12
- Seventy-eight /ˈsev.ən.ti eɪt/: số 78
- Eighty-one /ˈeɪ.ti wʌn/: số 81
- Forty-eight /ˈfɔː.ti eɪt/: số 48
- Sixty-three /ˈsɪk.sti θriː/: số 63
- Twenty-five /ˈtwen.ti faɪv/: số 25
- One thousand /wʌn ˈθaʊ.zənd/: số 1000
- Sixteen /ˌsɪkˈstiːn/: số 16
- Forty-nine /ˈfɔː.ti naɪn/: số 49
- Six /sɪks/: số 6
- Ninety /ˈnaɪn.ti/: số 90
- Twenty-one /ˈtwen.ti wʌn/: số 21
- Forty /ˈfɔː.ti/: số 40
- Two /tuː/: số 2
- Fifty-four /ˈfɪf.ti fɔːr/: số 54
- Fifty-eight /ˈfɪf.ti eɪt/: số 58
- Nineteen /ˌnaɪnˈtiːn/: số 19
- Eighty-five /ˈeɪ.ti faɪv/: số 85
- One hundred /wʌn ˈhʌn.drəd/: số 100
- Thirty-four /ˈθɜː.ti fɔːr/: số 34
- Ninety-six /ˈnaɪn.ti sɪks/: số 96
- Ninety-four /ˈnaɪn.ti fɔːr/: số 94
- Forty-three /ˈfɔː.ti θriː/: số 43
- Eighty-nine /ˈeɪ.ti naɪn/: số 89
Như vậy, nếu bạn thắc mắc số 1 tiếng anh là gì thì câu trả lời rất đơn giản, số 1 trong tiếng anh viết là one, phiên âm đọc là /wʌn/. Cách đọc của số này khá đơn giản tuy nhiên về cách sử dụng thì bạn cũng nên lưu ý một chút. Khi nói về thứ hạng thì số 1 (hạng nhất) sẽ được viết là 1st thay vì number one hay one.