Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, VUICUOILEN đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như tháng trước, tết âm lịch, tháng 7, giao mùa, buổi đêm, đầu giờ chiều, giờ, năm học, Ngày Thương Binh Liệt Sĩ (27/07), mùa khô, ngày thứ 6 đen tối, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là tháng 1. Nếu bạn chưa biết tháng 1 tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Tháng 1 tiếng anh là gì
January /ˈdʒæn.ju.ə.ri/
Để đọc đúng tháng 1 trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ january rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ january /ˈdʒæn.ju.ə.ri/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ january thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Đọc chuẩn phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Tháng 1 là tháng đầu tiên trong năm, sau tháng 1 là tháng 2, trước tháng 1 là tháng 12 của năm trước.
- Tháng 1 trong tiếng anh còn được viết tắt là Jan.
- Từ january là để chỉ chung về tháng 1, còn cụ thể tháng 1 như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết tháng 1 tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Dien Bien Phu Victory Day /ˌdjɛn bjɛn ˈfuː ˈvɪktəri deɪ/: ngày Chiến Thắng Điện Biên Phủ (07/05)
- Rainy season /ˈreɪni ˈsizən/: mùa mưa
- Fiscal year /ˈfɪs.kəl ˌjɪər/: năm tài chính
- Fortnight /ˈfɔːt.naɪt/: nửa tháng
- Easter day /ˌiː.stə ˈdeɪ/: ngày lễ phục sinh
- August Revolution Commemoration Day /ˈɔːgəst ˌrɛvəˈluːʃən kəˌmɛməˈreɪʃən deɪ/: ngày Cách mạng tháng Tám
- Lunar month /ˌluː.nə ˈmʌnθ/: tháng âm lịch
- Thursday /ˈθɜːz.deɪ/: thứ 5 (Thur/Thurs)
- Lantern Festival /ˈlæntən ˈfɛstəvəl/: Tết Nguyên Tiêu
- Yesterday /ˈjes.tə.deɪ/: ngày hôm qua
- Reunification Day /ˌriːˌjuːnɪfɪˈkeɪʃən deɪ/: ngày Thống Nhất (30/4)
- Early-morning /ˈɜː.li ˈmɔː.nɪŋ/: sáng sớm, đầu giờ sáng
- Year end /ˌjɪər ˈend/: cuối năm
- Sunday /ˈsʌn.deɪ/: chủ nhật (Sun)
- Remembrance Day /rɪˈmɛmbrəns deɪ/: Ngày Thương Binh Liệt Sĩ (27/07)
- Summer /ˈsʌm.ər/: mùa hè
- Alarm clock /ə’lɑ:m klɔk/: đồng hồ báo thức
- B.C /ˌbiːˈsiː/: trước công nguyên (before Christ)
- Next week /nekst wiːk/: tuần sau
- Decade /ˈdek.eɪd/: thập kỷ (10 năm)
- September /sepˈtem.bər/: tháng 9 (Sept)
- Lunar New Year /ˌluːnə ˌnjuː ˈjɪər/: tết âm lịch
- Clock /klɒk/: đồng hồ treo tường
- Autumn /ˈɔː.təm/: mùa thu
- Double Fifth Festival /ˈdʌbl fɪfθ ˈfɛstəvəl/: Tết Đoan Ngọ (5 tháng 5 âm lịch)
Như vậy, nếu bạn thắc mắc tháng 1 tiếng anh là gì thì câu trả lời là january, phiên âm đọc là /ˈdʒæn.ju.ə.ri/. Lưu ý là january để chỉ chung về tháng 1 chứ không chỉ cụ thể tháng 1 như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể tháng 1 như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ january trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ january rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ january chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Tháng 1 tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng