logo vui cười lên

Thập kỷ tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng


Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, VCL đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như bình minh, tháng, thiên niên kỷ (1000 năm), quanh năm, Trung Thu (15 tháng 8 âm lịch), ngày âm lịch, tháng 1, tháng 10, sáng mai, ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11), ngày qua ngày, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là thập kỷ. Nếu bạn chưa biết thập kỷ tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Thập kỷ tiếng anh là gì
Thập kỷ tiếng anh là gì

Thập kỷ tiếng anh là gì

Thập kỷ tiếng anh gọi là decade, phiên âm tiếng anh đọc là /ˈdek.eɪd/

Decade /ˈdek.eɪd/

Để đọc đúng thập kỷ trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ decade rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ decade /ˈdek.eɪd/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ decade thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Đọc phiên âm tiếng anh theo chuẩn để biết cách đọc cụ thể.

Lưu ý:

  • Thập kỷ là cách gọi khoảng thời gian 10 năm. Tức là 1 thập kỷ là 10 năm, 2 thập kỷ là 20 năm, 3 thập kỷ là 30 năm, … Nhưng 10 thập kỷ là 100 năm sẽ gọi là thế kỷ, lâu hơn nữa 100 thập kỷ là 1000 năm sẽ gọi là thiên niên kỷ.
  • Từ decade là để chỉ chung về thập kỷ, còn cụ thể thập kỷ như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Xem thêm: Năm tiếng anh là gì

Thập kỷ tiếng anh là gì
Thập kỷ tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian

Sau khi đã biết thập kỷ tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.

  • Reunification Day /ˌriːˌjuːnɪfɪˈkeɪʃən deɪ/: ngày Thống Nhất (30/4)
  • June /dʒuːn/: tháng 6 (Jun)
  • Fiscal year /ˈfɪs.kəl ˌjɪər/: năm tài chính
  • Lunar year /ˈluː.nər jɪər/: năm âm lịch
  • Summer /ˈsʌm.ər/: mùa hè
  • Day /deɪ/: ngày
  • Spring /sprɪŋ/: mùa xuân
  • Lunar month /ˌluː.nə ˈmʌnθ/: tháng âm lịch
  • The day after tomorrow /ðə deɪ ˈɑːftə təˈmɒrəʊ/: ngày kia
  • August /ˈɔː.ɡəst/: tháng 8 (Aug)
  • B.C /ˌbiːˈsiː/: trước công nguyên (before Christ)
  • Thursday /ˈθɜːz.deɪ/: thứ 5 (Thur/Thurs)
  • Second /ˈsek.ənd/: giây
  • Webnesday /ˈwenz.deɪ/: thứ 4 (Web)
  • Afternoon /ˌɑːf.təˈnuːn/: buổi chiều
  • Autumn /ˈɔː.təm/: mùa thu
  • Working day /ˌwɜː.kɪŋ ˈdeɪ/: ngày làm việc
  • Valentine’s Day /ˈvæl.ən.taɪnz ˌdeɪ/: ngày lễ tình nhân
  • Mid-morning /mɪd ˈmɔː.nɪŋ/: giữa giờ sáng
  • Monthly /ˈmʌn.θli/: hàng tháng
  • Tuesday /ˈtʃuːz.deɪ/: thứ 3 (Tue/Tues)
  • Holiday /ˈhɒl.ə.deɪ/: kỳ nghỉ
  • Double Fifth Festival /ˈdʌbl fɪfθ ˈfɛstəvəl/: Tết Đoan Ngọ (5 tháng 5 âm lịch)
  • Academic year /æk.əˌdem.ɪk ˈjɪər/: năm học (school year)
  • Late-morning /leɪt ˈmɔː.nɪŋ/: cuối giờ sáng

Như vậy, nếu bạn thắc mắc thập kỷ tiếng anh là gì thì câu trả lời là decade, phiên âm đọc là /ˈdek.eɪd/. Lưu ý là decade để chỉ chung về thập kỷ chứ không chỉ cụ thể thập kỷ như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể thập kỷ như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ decade trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ decade rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ decade chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.



Bạn đang xem bài viết: Thập kỷ tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng

Bài viết ngẫu nhiên cùng chủ đề:


Quay lại đầu trang