Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vui cuoi len đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như mùa xuân, tháng 7, trước công nguyên, nửa tháng, ngày thứ 6 đen tối, ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10 tháng 3 âm lịch), ngày Gia đình Việt Nam, thứ 2, tháng 5, tháng âm lịch, ngày lễ tạ ơn, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là thập kỷ. Nếu bạn chưa biết thập kỷ tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Thập kỷ tiếng anh là gì
Decade /ˈdek.eɪd/
Để đọc đúng thập kỷ trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ decade rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ decade /ˈdek.eɪd/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ decade thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc tiếng anh theo phiên âm dễ nhớ để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Thập kỷ là cách gọi khoảng thời gian 10 năm. Tức là 1 thập kỷ là 10 năm, 2 thập kỷ là 20 năm, 3 thập kỷ là 30 năm, … Nhưng 10 thập kỷ là 100 năm sẽ gọi là thế kỷ, lâu hơn nữa 100 thập kỷ là 1000 năm sẽ gọi là thiên niên kỷ.
- Từ decade là để chỉ chung về thập kỷ, còn cụ thể thập kỷ như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Năm tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết thập kỷ tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- March /mɑːtʃ/: tháng 3 (Mar)
- Yesterday /ˈjes.tə.deɪ/: ngày hôm qua
- Year-round /ˌjɪəˈraʊnd/: quanh năm (US - year-around)
- Late- afternoon /leɪt ˌɑːf.təˈnuːn/: cuối giờ chiều
- February /ˈfeb.ru.ər.i/: tháng 2 (Feb)
- A.C /ˌeɪˈsiː/: sau công nguyên (After Christ)
- Seasonal change /ˈsizənəl ʧeɪnʤ/: giao mùa
- May /meɪ/: tháng 5
- Monday /ˈmʌn.deɪ/: thứ 2 (Mon)
- June /dʒuːn/: tháng 6 (Jun)
- Monthly /ˈmʌn.θli/: hàng tháng
- Saturday /ˈsæt.ə.deɪ/: thứ 7 (Sat)
- Vietnamese Teacher's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈtiːʧəz deɪ/: ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11)
- Early-morning /ˈɜː.li ˈmɔː.nɪŋ/: sáng sớm, đầu giờ sáng
- Calendar /ˈkæl.ən.dər/: lịch, dương lịch
- Dusk /dʌsk/: hoàng hôn
- Centery /ˈsen.tʃər.i/: thế kỷ (100 năm)
- August Revolution Commemoration Day /ˈɔːgəst ˌrɛvəˈluːʃən kəˌmɛməˈreɪʃən deɪ/: ngày Cách mạng tháng Tám
- Webnesday /ˈwenz.deɪ/: thứ 4 (Web)
- Long time /ˈlɒŋ.taɪm/: thời gian dài
- Valentine’s Day /ˈvæl.ən.taɪnz ˌdeɪ/: ngày lễ tình nhân
- October /ɒkˈtəʊ.bər/: tháng 10 (Oct)
- Afternoon /ˌɑːf.təˈnuːn/: buổi chiều
- Decade /ˈdek.eɪd/: thập kỷ (10 năm)
- Calendar year /ˈkæl.ən.də ˌjɪər/: năm dương lịch
Như vậy, nếu bạn thắc mắc thập kỷ tiếng anh là gì thì câu trả lời là decade, phiên âm đọc là /ˈdek.eɪd/. Lưu ý là decade để chỉ chung về thập kỷ chứ không chỉ cụ thể thập kỷ như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể thập kỷ như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ decade trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ decade rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ decade chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Thập kỷ tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng







