Chào các bạn, hiện nay có rất nhiều nghề nghiệp khác nhau. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về tên gọi của một số nghề nghiệp trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như nghệ sĩ ghi-ta, chuyên viên thống kê, trợ giảng, gia sư, nữ diễn viên, người chuyển hàng, tác giả, thợ làm móng, thẩm phán, ca sĩ, đạo diễn, thủy thủ, bồi bàn nam, hướng dẫn viên du lịch, đầu bếp, thợ điện, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một nghề nghiệp khác cũng rất quen thuộc đó là nhà toán học. Nếu bạn chưa biết nhà toán học tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Nhà toán học tiếng anh là gì
Mathematician /ˌmæθəməˈtɪʃn/
Để đọc đúng tên tiếng anh của nhà toán học rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ mathematician rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm mathematician /ˌmæθəməˈtɪʃn/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ mathematician thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Nhà toán học là những nhà khoa học chuyên về lĩnh vực toán học. Các nhà toán học thường nghiên cứu về số, dữ liệu, tập hợp, lượng, cấu trúc, không gian, mô hình và sự thay đổi.
- Từ mathematician để chỉ chung cho nhà toán học, còn cụ thể nhà toán học trong lĩnh vực nào thì sẽ có cách gọi cụ thể khác nhau. Ví dụ như nhà toán học ứng dụng, nhà toán học không gian, nhà toán học lượng tử, …

Một số nghề nghiệp khác trong tiếng anh
Ngoài nhà toán học thì vẫn còn có rất nhiều nghề nghiệp khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các nghề nghiệp khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Bartender /ˈbɑːrtendər/: người pha chế
- Conductor /kənˈdʌktər/: nhạc trưởng
- Investment analyst /ɪnˈvest.mənt ˈæn.ə.lɪst/: nhà nghiên cứu đầu tư
- Flight attendant /ˈflaɪt əˌten.dənt/: tiếp viên hàng không
- Painter /ˈpeɪntər/: họa sĩ
- Mathematician /ˌmæθəməˈtɪʃn/: nhà toán học
- Judge /dʒʌdʒ/: thẩm phán
- Insurance broker /ɪnˈʃɔː.rəns brəʊ.kər/: nhân viên môi giới bảo hiểm
- Writer /'raitə/: nhà văn
- Composer /kəmˈpəʊzər/: nhà soạn nhạc
- Flutist /ˈfluːtɪst/: nghệ sĩ sáo
- Receptionist /rɪˈsepʃənɪst/: nhân viên lễ tân
- Barber /ˈbɑːrbər/: thợ cắt tóc nam
- Chemist /ˈkemɪst/: nhà hóa học
- Politician /ˌpɑːləˈtɪʃn/: chính trị gia
- Singer /ˈsɪŋər/: ca sĩ
- Miner /ˈmaɪ.nər/: thợ mỏ
- Stylist /ˈstaɪlɪst/: nhà tạo mẫu
- Doorman /ˈdɔː.mən/: nhân viên trực cửa
- Professor /prəˈfesər/: giáo sư
- SEOer /ˌes.iːˈəʊər/: người làm seo
- Technician /tekˈnɪʃn̩/: kỹ thuật viên
- Magician /məˈdʒɪʃ.ən/: nhà ảo thuật gia
- Assistant /əˈsɪstənt/: trợ lý
- Office worker /ˈɒf.ɪs ˈwɜː.kər/: nhân viên văn phòng
- Doctor /ˈdɒk.tər/: bác sĩ
- Pupil /ˈpjuː.pəl/: học sinh
- Tattooist /tæˈtuːɪst/: thợ xăm hình
- Management consultant /ˌmæn.ɪdʒ.mənt kənˈsʌl.tənt/: cố vấn giám đốc
- Actor /ˈæktər/: nam diễn viên
- Doctor of Philosophy /ˈdɒk.tər əv fɪˈlɒs.ə.fi/: tiến sĩ (PhD)
- Banker /ˈbæŋkər/: nhân viên ngân hàng
- Accountant /əˈkaʊntənt/: kế toán
- Geologist /dʒiˈɑːlədʒɪst/: nhà địa chất học
- Salesperson /ˈseɪlzpɜːrsn/: người bán hàng

Như vậy, nếu bạn thắc mắc nhà toán học tiếng anh là gì thì câu trả lời là mathematician, phiên âm đọc là /ˌmæθəməˈtɪʃn/. Lưu ý là mathematician để chỉ chung về nhà toán học chứ không chỉ cụ thể về nhà toán học trong lĩnh vực nào cả. Nếu bạn muốn nói cụ thể về nhà toán học trong lĩnh vực nào thì cần gọi theo tên cụ thể của lĩnh vực đó. Về cách phát âm, từ mathematician trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ mathematician rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ mathematician chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Nhà toán học tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng