Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, V C L đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như hoàng hôn, giờ nghỉ, bình minh, ngày lễ tạ ơn, ngày lễ tình nhân, sáng sớm, đầu giờ sáng, tháng 1, đồng hồ đeo tay, tháng sau, ngày qua ngày, ngày Cá Tháng Tư (01/04), … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là ngày nghỉ lễ sau Giáng Sinh. Nếu bạn chưa biết ngày nghỉ lễ sau Giáng Sinh tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Ngày nghỉ lễ sau Giáng Sinh tiếng anh là gì
Boxing day /ˈbɒk.sɪŋ ˌdeɪ/
Để đọc đúng ngày nghỉ lễ sau Giáng Sinh trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ boxing day rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ boxing day /ˈbɒk.sɪŋ ˌdeɪ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ boxing day thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Ngày nghỉ lễ sau Giáng Sinh là ngày nghỉ kế tiếp ngay sau ngày Giáng sinh, ngày này sẽ gọi là boxing day. Từ boxing day nghe có vẻ như là ngày đấm bốc nhưng thực ra không phải vậy đâu.
- Ngoài cách gọi ngày nghỉ lễ sau Giáng sinh thì ngày boxing day còn gọi là ngày tặng quà vì đây là ngày những người được yêu thương sẽ được nhận quà Giáng sinh.
- Từ boxing day là để chỉ chung về ngày nghỉ lễ sau Giáng Sinh, còn cụ thể ngày nghỉ lễ sau Giáng Sinh như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết ngày nghỉ lễ sau Giáng Sinh tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- President Ho Chi Minh's Birthday /ˈprɛzɪdənt ˌhəʊ tʃiː ˈmɪn's ˈbɜːθdeɪ/: ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/05)
- Minute /ˈmɪn.ɪt/: phút
- Second /ˈsek.ənd/: giây
- Next week /nekst wiːk/: tuần sau
- Hour /aʊər/: giờ
- June /dʒuːn/: tháng 6 (Jun)
- International Worker’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɜː.kər deɪ/: ngày quốc tế lao động
- Summer /ˈsʌm.ər/: mùa hè
- December /dɪˈsem.bər/: tháng 12 (Dec)
- Everning /ˈiːv.nɪŋ/: buổi tối
- January /ˈdʒæn.ju.ə.ri/: tháng 1 (Jan)
- Vietnamese Family Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈfæmɪli deɪ/: ngày Gia đình Việt Nam
- Reunification Day /ˌriːˌjuːnɪfɪˈkeɪʃən deɪ/: ngày Thống Nhất (30/4)
- August /ˈɔː.ɡəst/: tháng 8 (Aug)
- Off-hours /ˈɒfˌaʊəz/: giờ nghỉ
- Vietnamese Doctor's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈdɒktəz deɪ/: ngày Thầy thuốc Việt Nam (27/2)
- Dusk /dʌsk/: hoàng hôn
- Lantern Festival /ˈlæntən ˈfɛstəvəl/: Tết Nguyên Tiêu
- International Children's Day /ˌɪntərˈnæʃənl ˈʧɪldrənz deɪ/: ngày Quốc tế Thiếu nhi (01/06)
- Monthly /ˈmʌn.θli/: hàng tháng
- New year /ˌnjuː ˈjɪər/: năm mới
- Halloween/ˌhæl.əʊˈiːn/: ngày lễ hội ma
- Late- afternoon /leɪt ˌɑːf.təˈnuːn/: cuối giờ chiều
- Year end /ˌjɪər ˈend/: cuối năm
- April Fool's Day /ˈeɪprəl fuːlz deɪ/: ngày Cá Tháng Tư (01/04)
Như vậy, nếu bạn thắc mắc ngày nghỉ lễ sau Giáng Sinh tiếng anh là gì thì câu trả lời là boxing day, phiên âm đọc là /ˈbɒk.sɪŋ ˌdeɪ/. Lưu ý là boxing day để chỉ chung về ngày nghỉ lễ sau Giáng Sinh chứ không chỉ cụ thể ngày nghỉ lễ sau Giáng Sinh như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể ngày nghỉ lễ sau Giáng Sinh như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ boxing day trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ boxing day rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ boxing day chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Ngày nghỉ lễ sau Giáng sinh tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng