Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vui cuoi len đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như tháng dương lịch, tháng trước, năm học, ngày hôm nay, ngày mai, thời gian, tháng 3, mùa mưa, một ngày nào đó, năm âm lịch, ngày lễ phục sinh, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là sau công nguyên. Nếu bạn chưa biết sau công nguyên tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Sau công nguyên tiếng anh là gì
A.C /ˌeɪˈsiː/
Để đọc đúng sau công nguyên trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ A.C rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ A.C /ˌeɪˈsiː/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ A.C thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Đọc chuẩn phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Sau công nguyên là cách nói thời gian tính theo năm công nguyên. Năm công nguyên bắt đầu từ năm 1 (không có năm 0), các năm sau năm 1 sẽ gọi là năm sau công nguyên, ví dụ năm 2000 theo năm dương lịch đúng ra phải gọi là năm thứ 2000 sau công nguyên. Còn các năm trước năm 1 sẽ gọi là năm trước công nguyên ví dụ năm 1 trước công nguyên, năm 2 trước công nguyên chứ không có số năm là số âm.
- Sau công nguyên A.C thực ra là từ viết tắt của After Christ.
- Từ A.C là để chỉ chung về sau công nguyên, còn cụ thể sau công nguyên như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết sau công nguyên tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Next week /nekst wiːk/: tuần sau
- Yesterday morning /ˈjes.tə.deɪ ˈmɔː.nɪŋ/: sáng hôm qua
- Tet /tet/: ngày tết
- June /dʒuːn/: tháng 6 (Jun)
- Dien Bien Phu Victory Day /ˌdjɛn bjɛn ˈfuː ˈvɪktəri deɪ/: ngày Chiến Thắng Điện Biên Phủ (07/05)
- Webnesday /ˈwenz.deɪ/: thứ 4 (Web)
- Boxing day /ˈbɒk.sɪŋ ˌdeɪ/: ngày sau giáng sinh
- Calendar year /ˈkæl.ən.də ˌjɪər/: năm dương lịch
- One day /wʌn deɪ/: một ngày nào đó
- International Women’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɪm.ɪn deɪ/: ngày quốc tế phụ nữ
- B.C /ˌbiːˈsiː/: trước công nguyên (before Christ)
- Mid- afternoon /mɪd ˌɑːf.təˈnuːn/: giữa giờ chiều
- Year-round /ˌjɪəˈraʊnd/: quanh năm (US - year-around)
- Long time /ˈlɒŋ.taɪm/: thời gian dài
- Year /jɪər/: năm
- Mid-morning /mɪd ˈmɔː.nɪŋ/: giữa giờ sáng
- Winter /ˈwɪn.tər/: mùa đông
- Once upon a time /wʌns əˈpɒn eɪ taɪm/: ngày xửa ngày xưa
- November /nəʊˈvem.bər/: tháng 11 (Nov)
- Today /təˈdeɪ/: ngày hôm nay
- Time /taɪm/: thời gian
- Mid-Autumn Festival /mɪd-ˈɔːtəm ˈfɛstəvəl/: Trung Thu (15 tháng 8 âm lịch)
- Sunset /ˈsʌn.set/: mặt trời lặn
- Autumn /ˈɔː.təm/: mùa thu
- Millennium /mɪˈlen.i.əm/: thiên niên kỷ (1000 năm)
Như vậy, nếu bạn thắc mắc sau công nguyên tiếng anh là gì thì câu trả lời là A.C, phiên âm đọc là /ˌeɪˈsiː/. Lưu ý là A.C để chỉ chung về sau công nguyên chứ không chỉ cụ thể sau công nguyên như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể sau công nguyên như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ A.C trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ A.C rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ A.C chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Sau công nguyên tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng