Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, V C L đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như ngày quốc khánh, âm lịch, thứ 7, đầu giờ chiều, ngày hôm nay, Trung Thu (15 tháng 8 âm lịch), thứ 5, ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10 tháng 3 âm lịch), thời gian, giờ, giữa giờ chiều, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là ngày lễ tình yêu. Nếu bạn chưa biết ngày lễ tình yêu tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Ngày lễ tình yêu tiếng anh là gì
Valentine’s day /ˈvæl.ən.taɪnz ˌdeɪ/
Để đọc đúng ngày lễ tình yêu trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ Valentine’s day rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ Valentine’s day /ˈvæl.ən.taɪnz ˌdeɪ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ Valentine’s day thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Ngày lễ tình yêu là ngày tưởng niệm thánh Valentino được tổ chức vào 14/2 hàng năm. Sau này ngày 14/2 được cả thế giới lấy làm ngày tôn vinh tình yêu đôi lứa hay còn gọi là ngày lễ tình yêu, ngày lễ tình nhân.
- Từ Valentine’s day là để chỉ chung về ngày lễ tình yêu, còn cụ thể ngày lễ tình yêu như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Ngày tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết ngày lễ tình yêu tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Sunset /ˈsʌn.set/: mặt trời lặn
- Second /ˈsek.ənd/: giây
- Mid-morning /mɪd ˈmɔː.nɪŋ/: giữa giờ sáng
- The day after tomorrow /ðə deɪ ˈɑːftə təˈmɒrəʊ/: ngày kia
- Lunar day /ˈluː.nər deɪ/: ngày âm lịch
- Lunar month /ˌluː.nə ˈmʌnθ/: tháng âm lịch
- Autumn /ˈɔː.təm/: mùa thu
- Buddha's birthday /ˈbʊdəz ˈbɜːθdeɪ/: Ngày lễ Phật Đản (15 tháng 4 âm lịch)
- Spring /sprɪŋ/: mùa xuân
- Centery /ˈsen.tʃər.i/: thế kỷ (100 năm)
- Clock /klɒk/: đồng hồ treo tường
- Calendar /ˈkæl.ən.dər/: lịch, dương lịch
- Double Fifth Festival /ˈdʌbl fɪfθ ˈfɛstəvəl/: Tết Đoan Ngọ (5 tháng 5 âm lịch)
- Next week /nekst wiːk/: tuần sau
- Vietnamese Teacher's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈtiːʧəz deɪ/: ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11)
- Fortnight /ˈfɔːt.naɪt/: nửa tháng
- Tomorrow /təˈmɒr.əʊ/: ngày mai
- Decade /ˈdek.eɪd/: thập kỷ (10 năm)
- February /ˈfeb.ru.ər.i/: tháng 2 (Feb)
- Yesterday morning /ˈjes.tə.deɪ ˈmɔː.nɪŋ/: sáng hôm qua
- Next year /nekstˌjɪər/: năm sau
- Dusk /dʌsk/: hoàng hôn
- Once upon a time /wʌns əˈpɒn eɪ taɪm/: ngày xửa ngày xưa
- Tomorrow morning / təˈmɒr.əʊ ˈmɔː.nɪŋ/: sáng mai
- Lunar year /ˈluː.nər jɪər/: năm âm lịch
Như vậy, nếu bạn thắc mắc ngày lễ tình yêu tiếng anh là gì thì câu trả lời là Valentine’s day, phiên âm đọc là /ˈvæl.ən.taɪnz ˌdeɪ/. Lưu ý là Valentine’s day để chỉ chung về ngày lễ tình yêu chứ không chỉ cụ thể ngày lễ tình yêu như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể ngày lễ tình yêu như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ Valentine’s day trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ Valentine’s day rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ Valentine’s day chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Ngày lễ tình nhân tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng