Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, VCL đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như ngày Gia đình Việt Nam, đồng hồ báo thức, Tết Nguyên Tiêu, ngày Chiến Thắng Điện Biên Phủ (07/05), mùa đông, ngày lễ phục sinh, ngày Sinh viên Việt Nam, thời gian dài, tháng 6, tháng trước, ngày Cá Tháng Tư (01/04), … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là ngày lễ tình yêu. Nếu bạn chưa biết ngày lễ tình yêu tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Ngày lễ tình yêu tiếng anh là gì
Valentine’s day /ˈvæl.ən.taɪnz ˌdeɪ/
Để đọc đúng ngày lễ tình yêu trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ Valentine’s day rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ Valentine’s day /ˈvæl.ən.taɪnz ˌdeɪ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ Valentine’s day thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Đọc tiếng anh chuẩn theo phiên âm để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Ngày lễ tình yêu là ngày tưởng niệm thánh Valentino được tổ chức vào 14/2 hàng năm. Sau này ngày 14/2 được cả thế giới lấy làm ngày tôn vinh tình yêu đôi lứa hay còn gọi là ngày lễ tình yêu, ngày lễ tình nhân.
- Từ Valentine’s day là để chỉ chung về ngày lễ tình yêu, còn cụ thể ngày lễ tình yêu như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Ngày tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết ngày lễ tình yêu tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Buddha's birthday /ˈbʊdəz ˈbɜːθdeɪ/: Ngày lễ Phật Đản (15 tháng 4 âm lịch)
- Late- afternoon /leɪt ˌɑːf.təˈnuːn/: cuối giờ chiều
- September /sepˈtem.bər/: tháng 9 (Sept)
- Sunset /ˈsʌn.set/: mặt trời lặn
- Vietnamese Teacher's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈtiːʧəz deɪ/: ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11)
- Watch /wɒtʃ/: đồng hồ đeo tay
- February /ˈfeb.ru.ər.i/: tháng 2 (Feb)
- Monday /ˈmʌn.deɪ/: thứ 2 (Mon)
- Tomorrow /təˈmɒr.əʊ/: ngày mai
- Dawn /dɔːn/: bình minh
- Previous year /ˈpriː.vi.əs jɪər/: năm trước
- Calendar year /ˈkæl.ən.də ˌjɪər/: năm dương lịch
- Webnesday /ˈwenz.deɪ/: thứ 4 (Web)
- Friday /ˈfraɪ.deɪ/: thứ 6 (Fri)
- Next year /nekstˌjɪər/: năm sau
- Fiscal year /ˈfɪs.kəl ˌjɪər/: năm tài chính
- Tet /tet/: ngày tết
- Mid-Autumn Festival /mɪd-ˈɔːtəm ˈfɛstəvəl/: Trung Thu (15 tháng 8 âm lịch)
- March /mɑːtʃ/: tháng 3 (Mar)
- Previous week /ˈpriːviəs wiːk/: tuần trước
- Early-morning /ˈɜː.li ˈmɔː.nɪŋ/: sáng sớm, đầu giờ sáng
- Vietnamese Doctor's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈdɒktəz deɪ/: ngày Thầy thuốc Việt Nam (27/2)
- Winter /ˈwɪn.tər/: mùa đông
- Fortnight /ˈfɔːt.naɪt/: nửa tháng
- Centery /ˈsen.tʃər.i/: thế kỷ (100 năm)
Như vậy, nếu bạn thắc mắc ngày lễ tình yêu tiếng anh là gì thì câu trả lời là Valentine’s day, phiên âm đọc là /ˈvæl.ən.taɪnz ˌdeɪ/. Lưu ý là Valentine’s day để chỉ chung về ngày lễ tình yêu chứ không chỉ cụ thể ngày lễ tình yêu như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể ngày lễ tình yêu như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ Valentine’s day trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ Valentine’s day rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ Valentine’s day chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Ngày lễ tình nhân tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng