Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như thứ 6, năm dương lịch, thứ 4, tháng 2, thế kỷ (100 năm), hàng tháng, ngày hôm qua, mùa thu, chủ nhật, lịch, dương lịch, buổi tối, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là trước công nguyên. Nếu bạn chưa biết trước công nguyên tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Trước công nguyên tiếng anh là gì
B.C /ˌbiːˈsiː/
Để đọc đúng trước công nguyên trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ B.C rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ B.C /ˌbiːˈsiː/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ B.C thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Trước công nguyên là cách nói thời gian tính theo năm công nguyên. Năm công nguyên bắt đầu từ năm 1 (không có năm 0), các năm sau năm 1 sẽ gọi là năm sau công nguyên, ví dụ năm 2023 theo năm dương lịch đúng ra phải gọi là năm thứ 2023 sau công nguyên. Còn các năm trước năm 1 sẽ gọi là năm trước công nguyên ví dụ năm 1 trước công nguyên, năm 2 trước công nguyên chứ không có số năm là số âm.
- Trước công nguyên B.C thực ra là viết tắt của từ before Christ.
- Từ B.C là để chỉ chung về trước công nguyên, còn cụ thể trước công nguyên như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Năm tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết trước công nguyên tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- A.C /ˌeɪˈsiː/: sau công nguyên (After Christ)
- Seasonal change /ˈsizənəl ʧeɪnʤ/: giao mùa
- Friday /ˈfraɪ.deɪ/: thứ 6 (Fri)
- Time /taɪm/: thời gian
- Calendar month /ˈkæl.ən.də ˌmʌnθ/: tháng dương lịch
- Previous year /ˈpriː.vi.əs jɪər/: năm trước
- Once upon a time /wʌns əˈpɒn eɪ taɪm/: ngày xửa ngày xưa
- Kitchen God Day /ˈkɪʧɪn gɒd deɪ/: ngày ông Công ông Táo (23 tháng 12 âm lịch)
- Academic year /æk.əˌdem.ɪk ˈjɪər/: năm học (school year)
- Monthly /ˈmʌn.θli/: hàng tháng
- Next year /nekstˌjɪər/: năm sau
- Easter day /ˌiː.stə ˈdeɪ/: ngày lễ phục sinh
- Tet /tet/: ngày tết
- Winter /ˈwɪn.tər/: mùa đông
- October /ɒkˈtəʊ.bər/: tháng 10 (Oct)
- Christmas day /ˈkrɪs.məs deɪ/ : ngày giáng sinh
- Dawn /dɔːn/: bình minh
- The day after tomorrow /ðə deɪ ˈɑːftə təˈmɒrəʊ/: ngày kia
- Sunday /ˈsʌn.deɪ/: chủ nhật (Sun)
- Cold Food Festival /kəʊld fuːd ˈfɛstəvəl/: Tết Hàn Thực (3 tháng 3 âm lịch)
- Vietnamese Doctor's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈdɒktəz deɪ/: ngày Thầy thuốc Việt Nam (27/2)
- Year end /ˌjɪər ˈend/: cuối năm
- Monday /ˈmʌn.deɪ/: thứ 2 (Mon)
- International Worker’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɜː.kər deɪ/: ngày quốc tế lao động
- Vietnamese Family Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈfæmɪli deɪ/: ngày Gia đình Việt Nam
Như vậy, nếu bạn thắc mắc trước công nguyên tiếng anh là gì thì câu trả lời là B.C, phiên âm đọc là /ˌbiːˈsiː/. Lưu ý là B.C để chỉ chung về trước công nguyên chứ không chỉ cụ thể trước công nguyên như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể trước công nguyên như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ B.C trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ B.C rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ B.C chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Trước công nguyên tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng







