Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, V C L đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như đồng hồ báo thức, trước công nguyên, ngày sau giáng sinh, tháng 8, kỳ nghỉ, tháng âm lịch, hàng tháng, ngày tết, bình minh, tháng 1, ngày Sinh viên Việt Nam, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là trước công nguyên. Nếu bạn chưa biết trước công nguyên tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Trước công nguyên tiếng anh là gì
B.C /ˌbiːˈsiː/
Để đọc đúng trước công nguyên trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ B.C rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ B.C /ˌbiːˈsiː/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ B.C thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh dễ nhất để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Trước công nguyên là cách nói thời gian tính theo năm công nguyên. Năm công nguyên bắt đầu từ năm 1 (không có năm 0), các năm sau năm 1 sẽ gọi là năm sau công nguyên, ví dụ năm 2023 theo năm dương lịch đúng ra phải gọi là năm thứ 2023 sau công nguyên. Còn các năm trước năm 1 sẽ gọi là năm trước công nguyên ví dụ năm 1 trước công nguyên, năm 2 trước công nguyên chứ không có số năm là số âm.
- Trước công nguyên B.C thực ra là viết tắt của từ before Christ.
- Từ B.C là để chỉ chung về trước công nguyên, còn cụ thể trước công nguyên như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Năm tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết trước công nguyên tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Lunar year /ˈluː.nər jɪər/: năm âm lịch
- Off-hours /ˈɒfˌaʊəz/: giờ nghỉ
- Spring /sprɪŋ/: mùa xuân
- August /ˈɔː.ɡəst/: tháng 8 (Aug)
- Millennium /mɪˈlen.i.əm/: thiên niên kỷ (1000 năm)
- Fortnight /ˈfɔːt.naɪt/: nửa tháng
- February /ˈfeb.ru.ər.i/: tháng 2 (Feb)
- Day-off /deɪˈɒf/: ngày nghỉ
- Vietnamese Women's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈwɪmənz deɪ/: ngày Phụ nữ Việt Nam (20/10)
- Buddha's birthday /ˈbʊdəz ˈbɜːθdeɪ/: Ngày lễ Phật Đản (15 tháng 4 âm lịch)
- Calendar year /ˈkæl.ən.də ˌjɪər/: năm dương lịch
- Alarm clock /ə’lɑ:m klɔk/: đồng hồ báo thức
- Calendar /ˈkæl.ən.dər/: lịch, dương lịch
- Holiday /ˈhɒl.ə.deɪ/: kỳ nghỉ
- Sunday /ˈsʌn.deɪ/: chủ nhật (Sun)
- Morning /ˈmɔː.nɪŋ/: buổi sáng
- March /mɑːtʃ/: tháng 3 (Mar)
- December /dɪˈsem.bər/: tháng 12 (Dec)
- Tomorrow morning / təˈmɒr.əʊ ˈmɔː.nɪŋ/: sáng mai
- Thursday /ˈθɜːz.deɪ/: thứ 5 (Thur/Thurs)
- Summer /ˈsʌm.ər/: mùa hè
- Tomorrow /təˈmɒr.əʊ/: ngày mai
- Once upon a time /wʌns əˈpɒn eɪ taɪm/: ngày xửa ngày xưa
- International Children's Day /ˌɪntərˈnæʃənl ˈʧɪldrənz deɪ/: ngày Quốc tế Thiếu nhi (01/06)
- Short time /ˌʃɔːt ˈtaɪm/: thời gian ngắn
Như vậy, nếu bạn thắc mắc trước công nguyên tiếng anh là gì thì câu trả lời là B.C, phiên âm đọc là /ˌbiːˈsiː/. Lưu ý là B.C để chỉ chung về trước công nguyên chứ không chỉ cụ thể trước công nguyên như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể trước công nguyên như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ B.C trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ B.C rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ B.C chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Trước công nguyên tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng