Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vuicuoilen đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như chủ nhật, thời gian, giờ, mặt trời mọc, tháng 11, ngày ông Công ông Táo (23 tháng 12 âm lịch), ngày qua ngày, ngày quốc tế phụ nữ, tháng 4, năm trước, sáng sớm, đầu giờ sáng, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là ngày lễ hội hóa trang. Nếu bạn chưa biết ngày lễ hội hóa trang tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Ngày lễ hội hóa trang tiếng anh là gì
Halloween /ˌhæl.əʊˈiːn/
Để đọc đúng ngày lễ hội hóa trang trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ halloween rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ halloween /ˌhæl.əʊˈiːn/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ halloween thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Ngày lễ hội hóa trang là ngày lễ độc đáo ở các nước phương tây. Những đứa trẻ trong ngày lễ này sẽ hóa trang thành các nhân vật ma qoái, kinh dị và đi gõ cửa từng nhà để xin kẹo. Khi đến xin kẹo, những đứa trẻ sẽ hô to một câu ý nghĩa là “cho kẹo hay bị ghẹo”. Tất nhiên, chủ nhà sẽ vui vẻ cho kẹo những đứa trẻ trong ngày này.
- Từ halloween là để chỉ chung về ngày lễ hội hóa trang, còn cụ thể ngày lễ hội hóa trang như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết ngày lễ hội hóa trang tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- The day after tomorrow /ðə deɪ ˈɑːftə təˈmɒrəʊ/: ngày kia
- June /dʒuːn/: tháng 6 (Jun)
- Second /ˈsek.ənd/: giây
- Mid-Autumn Festival /mɪd-ˈɔːtəm ˈfɛstəvəl/: Trung Thu (15 tháng 8 âm lịch)
- Next year /nekstˌjɪər/: năm sau
- Previous year /ˈpriː.vi.əs jɪər/: năm trước
- September /sepˈtem.bər/: tháng 9 (Sept)
- Reunification Day /ˌriːˌjuːnɪfɪˈkeɪʃən deɪ/: ngày Thống Nhất (30/4)
- Tomorrow /təˈmɒr.əʊ/: ngày mai
- Vietnamese Teacher's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈtiːʧəz deɪ/: ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11)
- Day /deɪ/: ngày
- Calendar /ˈkæl.ən.dər/: lịch, dương lịch
- Lunar day /ˈluː.nər deɪ/: ngày âm lịch
- December /dɪˈsem.bər/: tháng 12 (Dec)
- Calendar year /ˈkæl.ən.də ˌjɪər/: năm dương lịch
- Ghost Festival /gəʊst ˈfɛstəvəl/: Lễ Vu Lan (15 tháng 7 âm lịch)
- Double Fifth Festival /ˈdʌbl fɪfθ ˈfɛstəvəl/: Tết Đoan Ngọ (5 tháng 5 âm lịch)
- Leap year /ˈliːp ˌjɪər/: năm nhuận
- Vietnamese Women's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈwɪmənz deɪ/: ngày Phụ nữ Việt Nam (20/10)
- Minute /ˈmɪn.ɪt/: phút
- Boxing day /ˈbɒk.sɪŋ ˌdeɪ/: ngày sau giáng sinh
- Watch /wɒtʃ/: đồng hồ đeo tay
- New year /ˌnjuː ˈjɪər/: năm mới
- Calendar month /ˈkæl.ən.də ˌmʌnθ/: tháng dương lịch
- Sunset /ˈsʌn.set/: mặt trời lặn
Như vậy, nếu bạn thắc mắc ngày lễ hội hóa trang tiếng anh là gì thì câu trả lời là halloween, phiên âm đọc là /ˌhæl.əʊˈiːn/. Lưu ý là halloween để chỉ chung về ngày lễ hội hóa trang chứ không chỉ cụ thể ngày lễ hội hóa trang như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể ngày lễ hội hóa trang như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ halloween trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ halloween rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ halloween chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Ngày lễ hội hóa trang tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng