Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, V C L đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như Lễ Vu Lan (15 tháng 7 âm lịch), tháng dương lịch, ngày thứ 6 đen tối, năm tài chính, tháng 6, năm trước, ngày Cách mạng tháng Tám, tuần, thứ 5, giờ nghỉ, ngày giáng sinh, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là ngày lễ hội hóa trang. Nếu bạn chưa biết ngày lễ hội hóa trang tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Ngày lễ hội hóa trang tiếng anh là gì
Halloween /ˌhæl.əʊˈiːn/
Để đọc đúng ngày lễ hội hóa trang trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ halloween rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ halloween /ˌhæl.əʊˈiːn/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ halloween thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Ngày lễ hội hóa trang là ngày lễ độc đáo ở các nước phương tây. Những đứa trẻ trong ngày lễ này sẽ hóa trang thành các nhân vật ma qoái, kinh dị và đi gõ cửa từng nhà để xin kẹo. Khi đến xin kẹo, những đứa trẻ sẽ hô to một câu ý nghĩa là “cho kẹo hay bị ghẹo”. Tất nhiên, chủ nhà sẽ vui vẻ cho kẹo những đứa trẻ trong ngày này.
- Từ halloween là để chỉ chung về ngày lễ hội hóa trang, còn cụ thể ngày lễ hội hóa trang như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết ngày lễ hội hóa trang tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Midday /ˌmɪdˈdeɪ/: buổi trưa (noon)
- Day /deɪ/: ngày
- June /dʒuːn/: tháng 6 (Jun)
- Vietnamese Women's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈwɪmənz deɪ/: ngày Phụ nữ Việt Nam (20/10)
- Previous week /ˈpriːviəs wiːk/: tuần trước
- April Fool's Day /ˈeɪprəl fuːlz deɪ/: ngày Cá Tháng Tư (01/04)
- Cold Food Festival /kəʊld fuːd ˈfɛstəvəl/: Tết Hàn Thực (3 tháng 3 âm lịch)
- Seasonal change /ˈsizənəl ʧeɪnʤ/: giao mùa
- Saturday /ˈsæt.ə.deɪ/: thứ 7 (Sat)
- Working day /ˌwɜː.kɪŋ ˈdeɪ/: ngày làm việc
- President Ho Chi Minh's Birthday /ˈprɛzɪdənt ˌhəʊ tʃiː ˈmɪn's ˈbɜːθdeɪ/: ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/05)
- Summer /ˈsʌm.ər/: mùa hè
- Fiscal year /ˈfɪs.kəl ˌjɪər/: năm tài chính
- Friday /ˈfraɪ.deɪ/: thứ 6 (Fri)
- Lantern Festival /ˈlæntən ˈfɛstəvəl/: Tết Nguyên Tiêu
- Vietnamese Family Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈfæmɪli deɪ/: ngày Gia đình Việt Nam
- Last week /lɑːst wiːk/: cuối tuần
- Thanksgiving Day /ˌθæŋksˈɡɪv.ɪŋ deɪ/: ngày lễ tạ ơn
- August Revolution Commemoration Day /ˈɔːgəst ˌrɛvəˈluːʃən kəˌmɛməˈreɪʃən deɪ/: ngày Cách mạng tháng Tám
- Lunar month /ˌluː.nə ˈmʌnθ/: tháng âm lịch
- Fortnight /ˈfɔːt.naɪt/: nửa tháng
- Holiday /ˈhɒl.ə.deɪ/: kỳ nghỉ
- Clock /klɒk/: đồng hồ treo tường
- Yesterday /ˈjes.tə.deɪ/: ngày hôm qua
- Night /naɪt/: buổi đêm
Như vậy, nếu bạn thắc mắc ngày lễ hội hóa trang tiếng anh là gì thì câu trả lời là halloween, phiên âm đọc là /ˌhæl.əʊˈiːn/. Lưu ý là halloween để chỉ chung về ngày lễ hội hóa trang chứ không chỉ cụ thể ngày lễ hội hóa trang như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể ngày lễ hội hóa trang như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ halloween trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ halloween rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ halloween chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Ngày lễ hội hóa trang tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng