Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vuicuoilen đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như mặt trời mọc, Trung Thu (15 tháng 8 âm lịch), mặt trời lặn, Tết Nguyên Tiêu, tháng 9, ngày quốc tế phụ nữ, ngày lễ tình nhân, ngày Thống Nhất (30/4), sáng mai, tháng 6, tháng, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là giờ nghỉ. Nếu bạn chưa biết giờ nghỉ tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Giờ nghỉ tiếng anh là gì
Off-hours /ˈɒfˌaʊəz/
Để đọc đúng giờ nghỉ trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ off-hours rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ off-hours /ˈɒfˌaʊəz/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ off-hours thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Giờ nghỉ thường dùng để chỉ khoảng thời gian được nghỉ trong thời gian làm việc. Thường giờ nghỉ được xắp xếp vào buổi trưa để nhân viên có thời gian nghỉ giữa ngày và ăn uống trước khi quay lại làm việc vào buổi chiều.
- Từ off-hours là để chỉ chung về giờ nghỉ, còn cụ thể giờ nghỉ như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Tuần tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết giờ nghỉ tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Year end /ˌjɪər ˈend/: cuối năm
- Reunification Day /ˌriːˌjuːnɪfɪˈkeɪʃən deɪ/: ngày Thống Nhất (30/4)
- Sunrise /ˈsʌn.raɪz/: mặt trời mọc
- Tuesday /ˈtʃuːz.deɪ/: thứ 3 (Tue/Tues)
- October /ɒkˈtəʊ.bər/: tháng 10 (Oct)
- Spring /sprɪŋ/: mùa xuân
- Day /deɪ/: ngày
- Calendar day /ˈkæl.ən.dər deɪ/: ngày dương lịch
- Day-off /deɪˈɒf/: ngày nghỉ
- September /sepˈtem.bər/: tháng 9 (Sept)
- Dusk /dʌsk/: hoàng hôn
- Lantern Festival /ˈlæntən ˈfɛstəvəl/: Tết Nguyên Tiêu
- Day by day /deɪ baɪ deɪ/: ngày qua ngày
- President Ho Chi Minh's Birthday /ˈprɛzɪdənt ˌhəʊ tʃiː ˈmɪn's ˈbɜːθdeɪ/: ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/05)
- Valentine’s Day /ˈvæl.ən.taɪnz ˌdeɪ/: ngày lễ tình nhân
- Vietnamese Teacher's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈtiːʧəz deɪ/: ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11)
- Rainy season /ˈreɪni ˈsizən/: mùa mưa
- Lunar year /ˈluː.nər jɪər/: năm âm lịch
- Holiday /ˈhɒl.ə.deɪ/: kỳ nghỉ
- November /nəʊˈvem.bər/: tháng 11 (Nov)
- Next month /nekst ˈmʌnθ/: tháng sau
- Late- afternoon /leɪt ˌɑːf.təˈnuːn/: cuối giờ chiều
- Next year /nekstˌjɪər/: năm sau
- New year /ˌnjuː ˈjɪər/: năm mới
- Tet /tet/: ngày tết
Như vậy, nếu bạn thắc mắc giờ nghỉ tiếng anh là gì thì câu trả lời là off-hours, phiên âm đọc là /ˈɒfˌaʊəz/. Lưu ý là off-hours để chỉ chung về giờ nghỉ chứ không chỉ cụ thể giờ nghỉ như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể giờ nghỉ như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ off-hours trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ off-hours rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ off-hours chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Giờ nghỉ tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng