Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về lễ hội là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, VCL đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến lễ hội trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như hoảng sợ, mùa đông, gà luộc, đèn lồng, ngôi sao, cái vạc, lễ Giáng Sinh, bắc cực, pháo nổ, đi chợ hoa, cột băng tuyết, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến lễ hội cũng rất quen thuộc đó là câu đối. Nếu bạn chưa biết câu đối tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Câu đối tiếng anh là gì
Parallel /ˈpær.ə.lel/
Để đọc đúng câu đối trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ parallel rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ parallel /ˈpær.ə.lel/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ parallel thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Đọc tiếng anh chuẩn theo phiên âm để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Câu đối có nguồn gốc từ Trung Quốc được truyền sang Việt Nam từ khá lâu. Vào những dịp tết nguyên đán, mọi người thường treo những câu đối thư pháp có ý nghĩa hay để trưng tết.
- Từ parallel là để chỉ chung về câu đối, còn cụ thể câu đối như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Tết âm tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về lễ hội
Sau khi đã biết câu đối tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề lễ hội rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về lễ hội khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Pawpaw /ˈpɔː.pɔː/: quả đu đủ
- Dried bamboo shoots soup /draɪd bæmˈbuː ʃuːt suːp/: canh măng khô
- Taboo /təˈbuː/: kiêng kị
- Scary /’skeəri/: đáng sợ
- Mid-autumn festival /mɪdɔːtəmˈfɛstəvəl/: tết Trung thu
- Moonlight /ˈmuːn.laɪt/: ánh trăng
- Go to flower market /ɡəʊ tuː flaʊər ˈmɑː.kɪt/: đi chợ hoa
- Lotus seed /ˈləʊtəs siːd/: hạt sen
- Halloween /ˌhæl.əʊˈiːn/: lễ hội hóa trang Ha-lô-win
- Lucky Money /ˈlʌk.i ˈmʌn.i/: tiền mừng tuổi
- Moon /ˈmuːn/: mặt trăng
- Honor the ancestors /ˈɒn.ər ðiː ˈæn.ses.tər/: tưởng nhớ tổ tiên
- Werewolf /’w :wulf/: ma sói
- Sack /sæk/: túi quà của ông già Noel
- Fireplace /ˈfaɪə.pleɪs/: lò sưởi
- Owl /aul/: con cú
- Gingerbread /ˈdʒɪn.dʒə.bred/: bánh quy gừng
- Witch /’wit/: phù thủy
- Festival /ˈfɛstəvəl/: lễ hội
- Steamed pork loaf /stiːmd pɔːk ləʊf/: giò lụa
- Skeleton /ˈskel.ə.tən/: bộ xương
- Moon sighting /muːn ˈsaɪ.tɪŋ/: ngắm trăng
- Firecrackers /ˈfaɪəˌkræk.ər/: pháo nổ
- Lantern parade /ˈlæntən pəˈreɪd/: rước đèn
- Jade Rabbit /dʒeɪd ˈræb.ɪt/: thỏ ngọc (Moon rabbit)
Như vậy, nếu bạn thắc mắc câu đối tiếng anh là gì thì câu trả lời là parallel, phiên âm đọc là /ˈpær.ə.lel/. Lưu ý là parallel để chỉ chung về câu đối chứ không chỉ cụ thể câu đối như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể câu đối như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ parallel trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ parallel rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ parallel chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Câu đối tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng