Nhiều bạn thắc mắc tên tiếng anh của các nước trên thế giới gọi như thế nào. Liên quan đến chủ đề này, Vui cười lên sẽ giúp các bạn biết nước Ăng-gô-la tiếng anh là gì, phiên âm và cách đọc như thế nào. Đồng thời, Vuicuoilen cũng sẽ đưa ra tên của một số quốc gia khác ngoài Ăng-gô-la để các bạn tham khảo khi muốn gọi tên.

Nước Ăng-gô-la tiếng anh là gì
Angola /æŋˈɡəʊ.lə/
Để phát âm đúng từ Angola các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn vài lần sau đó kết hợp với đọc phiên âm là có thể dễ dàng phát âm được đúng từ. Nếu bạn chưa biết đọc phiên âm của từ Angola thì có thể xem bài viết Hướng dẫn đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc nhé. Ngoài ra, có một lưu ý nhỏ đó là Angola là tên quốc gia (tên riêng) nên khi viết các bạn hãy viết hoa chữ cái đầu tiên (A).

Phân biệt Angola và Angolan
Nhiều bạn hay bị nhầm lẫn giữa Angola và Angolan, hai từ này không không giống nhau về nghĩa. Angola là tên của nước Ăng-gô-la trong tiếng anh, còn Angolan để chỉ những thứ thuộc về nước Ăng-gô-la như là người Ăng-gô-la, văn hóa Ăng-gô-la, tiếng Ăng-gô-la. Nếu bạn muốn nói về nước Ăng-gô-la thì phải dùng từ Angola chứ không phải Angolan.

Tên của một số quốc gia khác trên thế giới
- Uganda /juːˈɡæn.də/: nước U-gan-đa
- Portugal /ˈpɔː.tʃə.ɡəl/: nước Bồ Đào Nha
- Egypt /ˈiː.dʒɪpt/: nước Ai Cập
- United Kingdom /jʊˌnaɪ.tɪd ˈkɪŋ.dəm/: vương quốc Anh (bao gồm nước Anh, Scotlen, xứ Wale và bắc Ireland)
- India /ˈɪn.di.ə/: nước Ấn Độ
- Finland /ˈfɪn.lənd/: nước Phần Lan
- Laos /laʊs/: nước Lào
- Yemen /ˈjem.ən/: nước Y-ê-men
- Indonesia /ˌɪn.dəˈniː.ʒə/: nước In-đô-nê-si-a
- Jamaica /dʒəˈmeɪ.kə/: nước Jam-mai-ca
- Slovakia /sləˈvæk.i.ə/: nước Sờ-lô-va-ki-a
- Mozambique /ˌməʊ.zæmˈbiːk/: nước Mô-dăm-bích
- Turkey /ˈtɜː.ki/: nước Thổ Nhĩ Kỳ
- Argentina /ˌɑː.dʒənˈtiː.nə/: nước Ác-hen-ti-na
- Nepal /nəˈpɔːl/: nước Nê-pan
- Democratic Republic of the Congo /ˌdem.əkræt.ɪk rɪpʌb.lɪk əv ˈkɒŋ.ɡəʊ/: nước Cộng hòa dân chủ Công Gô
- England /ˈɪŋ.ɡlənd/: nước Anh
- Saudi Arabia /ˌsaʊ.di əˈreɪ.bi.ə/: nước Ả Rập Xê Út
- Latvia /ˈlæt.vi.ə/: nước Lat-vi-a
- Paraguay /ˈpær.ə.ɡwaɪ/: nước Paraguay
- Kuwait /kuːˈweɪt/: nước Cô-ét
- Brunei /bruːˈnaɪ/: nước Bờ-ru-nây
- Myanmar /ˈmjæn.mɑː/: nước Mi-an-ma
- Sweden /ˈswiː.dən/: nước Thụy Điển
- Denmark /ˈden.mɑːk/: nước Đan Mạch
- South Africa /ˌsaʊθ ˈæf.rɪ.kə/: nước Nam Phi
- Canada /ˈkæn.ə.də/: nước Ca-na-đa
- Malaysia /məˈleɪ.zi.ə/: nước Ma-lay-si-a
- Kenya /ˈken.jə/: nước Ken-ny-a
- Poland /ˈpəʊ.lənd/: nước Ba Lan
- Germany /ˈdʒɜː.mə.ni/: nước Đức
- Tunisia /ˈtʃuː.nɪz.i.ə/: nước Tuy-ni-di
- Hungary /ˈhʌŋ.ɡər.i/: nước Hung-ga-ry
- Venezuela /ˌven.ɪˈzweɪ.lə/: nước Vê-nê-duê-la
- Cyprus /ˈsaɪ.prəs/: nước Síp (Cộng hòa Síp)
- Bangladesh /ˌbæŋ.ɡləˈdeʃ/: nước Băng-la-đét
- South Korea /kəˈriː.ə/: nước Hàn Quốc
- Algeria /ælˈdʒɪə.ri.ə/: nước An-giê-ri-a
- Lithuania /ˌlɪθ.juˈeɪ.ni.ə/: nước Lít-va
- Israel /ˈɪz.reɪl/:nước Ích-xa-ren
- Iran /ɪˈrɑːn/: nước I-ran
- Japan /dʒəˈpæn/: nước Nhật Bản
- Ghana /ˈɡɑː.nə/: nước Ga-na
Như vậy, nếu bạn thắc mắc nước Ăng-gô-la tiếng anh là gì thì câu trả lời là Angola, phiên âm đọc là /æŋˈɡəʊ.lə/. Khi viết từ này bạn luôn phải viết hoa chữ cái dầu tiên (A) vì đây là tên riêng. Bên cạnh từ Angola còn có từ Angolan các bạn hay bị nhầm lẫn, Angolan nghĩa là người Ăng-gô-la hoặc tiếng Ăng-gô-la chứ không phải nước Ăng-gô-la.