Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vui cuoi len đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như phút, giao mùa, năm sau, ngày thứ 6 đen tối, Ngày Thương Binh Liệt Sĩ (27/07), thứ 4, ngày hôm qua, hoàng hôn, ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10 tháng 3 âm lịch), ngày Thống Nhất (30/4), thế kỷ (100 năm), … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là ngày Tết âm lịch. Nếu bạn chưa biết ngày Tết âm lịch tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Ngày Tết âm lịch tiếng anh là gì
Lunar New Year /ˌluːnə ˌnjuː ˈjɪər/
Để đọc đúng ngày Tết âm lịch trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ Lunar New Year rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ Lunar New Year /ˌluːnə ˌnjuː ˈjɪər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ Lunar New Year thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Đọc phiên âm tiếng anh theo chuẩn để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Ngày Tết âm lịch là ngày 1 tháng 1 âm lịch. Đối với một số quốc gia có sử dụng cả lịch âm thì ngày Tết âm lịch sẽ là ngày tết cổ truyền quan trọng và được tổ chức lớn hơn tết dương lịch. Tất nhiên, Tết âm lịch là ngày nghỉ ở những quốc gia sử dụng lịch âm.
- Từ Lunar New Year là để chỉ chung về ngày Tết âm lịch, còn cụ thể ngày Tết âm lịch như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết ngày Tết âm lịch tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- September /sepˈtem.bər/: tháng 9 (Sept)
- Calendar month /ˈkæl.ən.də ˌmʌnθ/: tháng dương lịch
- Sunday /ˈsʌn.deɪ/: chủ nhật (Sun)
- Remembrance Day /rɪˈmɛmbrəns deɪ/: Ngày Thương Binh Liệt Sĩ (27/07)
- Rainy season /ˈreɪni ˈsizən/: mùa mưa
- Month /mʌnθ/: tháng
- Dawn /dɔːn/: bình minh
- Vietnamese Women's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈwɪmənz deɪ/: ngày Phụ nữ Việt Nam (20/10)
- Last week /lɑːst wiːk/: cuối tuần
- Clock /klɒk/: đồng hồ treo tường
- December /dɪˈsem.bər/: tháng 12 (Dec)
- March /mɑːtʃ/: tháng 3 (Mar)
- Halloween/ˌhæl.əʊˈiːn/: ngày lễ hội ma
- Year /jɪər/: năm
- Spring /sprɪŋ/: mùa xuân
- Centery /ˈsen.tʃər.i/: thế kỷ (100 năm)
- Dien Bien Phu Victory Day /ˌdjɛn bjɛn ˈfuː ˈvɪktəri deɪ/: ngày Chiến Thắng Điện Biên Phủ (07/05)
- Working day /ˌwɜː.kɪŋ ˈdeɪ/: ngày làm việc
- Tomorrow /təˈmɒr.əʊ/: ngày mai
- Thanksgiving Day /ˌθæŋksˈɡɪv.ɪŋ deɪ/: ngày lễ tạ ơn
- Lantern Festival /ˈlæntən ˈfɛstəvəl/: Tết Nguyên Tiêu
- Next year /nekstˌjɪər/: năm sau
- Day /deɪ/: ngày
- Dusk /dʌsk/: hoàng hôn
- Ghost Festival /gəʊst ˈfɛstəvəl/: Lễ Vu Lan (15 tháng 7 âm lịch)
Như vậy, nếu bạn thắc mắc ngày Tết âm lịch tiếng anh là gì thì câu trả lời là Lunar New Year, phiên âm đọc là /ˌluːnə ˌnjuː ˈjɪər/. Lưu ý là Lunar New Year để chỉ chung về ngày Tết âm lịch chứ không chỉ cụ thể ngày Tết âm lịch như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể ngày Tết âm lịch như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ Lunar New Year trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ Lunar New Year rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ Lunar New Year chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Ngày Tết âm lịch tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng







