Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, VCL đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như thứ 6, ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11), tháng trước, ngày Sinh viên Việt Nam, năm tài chính, tháng 10, tháng 2, ngày lễ tình nhân, tuần sau, năm nhuận, nửa tháng, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là tháng 1. Nếu bạn chưa biết tháng 1 tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Tháng 1 tiếng anh là gì
January /ˈdʒæn.ju.ə.ri/
Để đọc đúng tháng 1 trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ january rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ january /ˈdʒæn.ju.ə.ri/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ january thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Đọc tiếng anh chuẩn theo phiên âm để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Tháng 1 là tháng đầu tiên trong năm, sau tháng 1 là tháng 2, trước tháng 1 là tháng 12 của năm trước.
- Tháng 1 trong tiếng anh còn được viết tắt là Jan.
- Từ january là để chỉ chung về tháng 1, còn cụ thể tháng 1 như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết tháng 1 tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- A.C /ˌeɪˈsiː/: sau công nguyên (After Christ)
- Decade /ˈdek.eɪd/: thập kỷ (10 năm)
- Lunar month /ˌluː.nə ˈmʌnθ/: tháng âm lịch
- Next month /nekst ˈmʌnθ/: tháng sau
- Vietnamese Student's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈstjuːdənts deɪ/: ngày Sinh viên Việt Nam
- December /dɪˈsem.bər/: tháng 12 (Dec)
- The day after tomorrow /ðə deɪ ˈɑːftə təˈmɒrəʊ/: ngày kia
- Today /təˈdeɪ/: ngày hôm nay
- Seasonal change /ˈsizənəl ʧeɪnʤ/: giao mùa
- Vietnamese Teacher's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈtiːʧəz deɪ/: ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11)
- International Women’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɪm.ɪn deɪ/: ngày quốc tế phụ nữ
- Calendar day /ˈkæl.ən.dər deɪ/: ngày dương lịch
- Fortnight /ˈfɔːt.naɪt/: nửa tháng
- Hour /aʊər/: giờ
- April Fool's Day /ˈeɪprəl fuːlz deɪ/: ngày Cá Tháng Tư (01/04)
- Long time /ˈlɒŋ.taɪm/: thời gian dài
- Sunset /ˈsʌn.set/: mặt trời lặn
- Morning /ˈmɔː.nɪŋ/: buổi sáng
- Thursday /ˈθɜːz.deɪ/: thứ 5 (Thur/Thurs)
- Centery /ˈsen.tʃər.i/: thế kỷ (100 năm)
- Boxing day /ˈbɒk.sɪŋ ˌdeɪ/: ngày sau giáng sinh
- Winter /ˈwɪn.tər/: mùa đông
- International Worker’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɜː.kər deɪ/: ngày quốc tế lao động
- Everning /ˈiːv.nɪŋ/: buổi tối
- Tet /tet/: ngày tết
Như vậy, nếu bạn thắc mắc tháng 1 tiếng anh là gì thì câu trả lời là january, phiên âm đọc là /ˈdʒæn.ju.ə.ri/. Lưu ý là january để chỉ chung về tháng 1 chứ không chỉ cụ thể tháng 1 như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể tháng 1 như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ january trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ january rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ january chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Tháng 1 tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng







