logo vui cười lên

Năm mới tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng


Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, VUICUOILEN đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như Ngày lễ Phật Đản (15 tháng 4 âm lịch), ngày kia, giao mùa, tháng 10, năm mới, Ngày Thương Binh Liệt Sĩ (27/07), ngày lễ tình nhân, tháng dương lịch, giờ, ngày hôm nay, tháng trước, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là năm mới. Nếu bạn chưa biết năm mới tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Năm mới tiếng anh là gì
Năm mới tiếng anh là gì

Năm mới tiếng anh là gì

Năm mới tiếng anh gọi là new year, phiên âm tiếng anh đọc là /ˌnjuː ˈjɪər/

New year /ˌnjuː ˈjɪər/

Để đọc đúng năm mới trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ new year rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ new year /ˌnjuː ˈjɪər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ new year thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Đọc chuẩn phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.

Lưu ý:

  • Năm mới để chỉ thời điểm đầu năm, ngày đầu tiên của năm là ngày 1 tháng 1, tháng đầu năm là tháng 1. Tùy theo phong tục của mỗi đất nước mà năm mới có thể tính theo âm lịch hoặc dương lịch. Thông thường khi nói New year sẽ hiểu là tết dương lịch, còn nói cụ thể lunar new year thì là tết âm lịch.
  • Từ new year là để chỉ chung về năm mới, còn cụ thể năm mới như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Năm mới tiếng anh là gì
Năm mới tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian

Sau khi đã biết năm mới tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.

  • Early-morning /ˈɜː.li ˈmɔː.nɪŋ/: sáng sớm, đầu giờ sáng
  • Summer /ˈsʌm.ər/: mùa hè
  • Off-hours /ˈɒfˌaʊəz/: giờ nghỉ
  • February /ˈfeb.ru.ər.i/: tháng 2 (Feb)
  • Thanksgiving Day /ˌθæŋksˈɡɪv.ɪŋ deɪ/: ngày lễ tạ ơn
  • Sunset /ˈsʌn.set/: mặt trời lặn
  • Cold Food Festival /kəʊld fuːd ˈfɛstəvəl/: Tết Hàn Thực (3 tháng 3 âm lịch)
  • Next week /nekst wiːk/: tuần sau
  • A.C /ˌeɪˈsiː/: sau công nguyên (After Christ)
  • Thursday /ˈθɜːz.deɪ/: thứ 5 (Thur/Thurs)
  • Christmas day /ˈkrɪs.məs deɪ/ : ngày giáng sinh
  • President Ho Chi Minh's Birthday /ˈprɛzɪdənt ˌhəʊ tʃiː ˈmɪn's ˈbɜːθdeɪ/: ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/05)
  • Easter day /ˌiː.stə ˈdeɪ/: ngày lễ phục sinh
  • Reunification Day /ˌriːˌjuːnɪfɪˈkeɪʃən deɪ/: ngày Thống Nhất (30/4)
  • Hour /aʊər/: giờ
  • Hung Kings' Commemoration Day /hʌŋ kɪŋz' kəˌmeməˈreɪʃn deɪ/: ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10 tháng 3 âm lịch)
  • Millennium /mɪˈlen.i.əm/: thiên niên kỷ (1000 năm)
  • Lunar /ˈluː.nər/: âm lịch
  • Everning /ˈiːv.nɪŋ/: buổi tối
  • Monday /ˈmʌn.deɪ/: thứ 2 (Mon)
  • Next month /nekst ˈmʌnθ/: tháng sau
  • Working day /ˌwɜː.kɪŋ ˈdeɪ/: ngày làm việc
  • Once upon a time /wʌns əˈpɒn eɪ taɪm/: ngày xửa ngày xưa
  • Late-morning /leɪt ˈmɔː.nɪŋ/: cuối giờ sáng
  • One day /wʌn deɪ/: một ngày nào đó

Như vậy, nếu bạn thắc mắc năm mới tiếng anh là gì thì câu trả lời là new year, phiên âm đọc là /ˌnjuː ˈjɪər/. Lưu ý là new year để chỉ chung về năm mới chứ không chỉ cụ thể năm mới như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể năm mới như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ new year trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ new year rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ new year chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.



Bạn đang xem bài viết: Năm mới tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng

Bài viết ngẫu nhiên cùng chủ đề:


Quay lại đầu trang