Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vui cuoi len đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như sau công nguyên, cuối năm, tháng 2, tháng trước, âm lịch, ngày tết, giao mùa, tháng 10, buổi trưa (noon), ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/05), mặt trời mọc, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là cuối năm. Nếu bạn chưa biết cuối năm tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Cuối năm tiếng anh là gì
Year end /ˌjɪər ˈend/
Để đọc đúng cuối năm trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ year end rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ year end /ˌjɪər ˈend/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ year end thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc tiếng anh theo phiên âm dễ nhớ để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Cuối năm là thời điểm kết thúc một năm tính theo lịch, thường kết thúc 1 năm là cuối tháng 12. Vậy nên thời điểm cuối tháng 12 cũng có thể nói là cuối năm. Còn ngày cuối cùng của tháng 12 có thể gọi là ngày cuối năm.
- Từ year end là để chỉ chung về cuối năm, còn cụ thể cuối năm như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết cuối năm tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- New year /ˌnjuː ˈjɪər/: năm mới
- Sunset /ˈsʌn.set/: mặt trời lặn
- Year /jɪər/: năm
- Remembrance Day /rɪˈmɛmbrəns deɪ/: Ngày Thương Binh Liệt Sĩ (27/07)
- May /meɪ/: tháng 5
- Week /wiːk/: tuần
- Day by day /deɪ baɪ deɪ/: ngày qua ngày
- Yesterday /ˈjes.tə.deɪ/: ngày hôm qua
- Black Friday /ˌblæk ˈfraɪ.deɪ/: ngày thứ 6 đen tối
- Monday /ˈmʌn.deɪ/: thứ 2 (Mon)
- Holiday /ˈhɒl.ə.deɪ/: kỳ nghỉ
- Thursday /ˈθɜːz.deɪ/: thứ 5 (Thur/Thurs)
- Friday /ˈfraɪ.deɪ/: thứ 6 (Fri)
- Calendar /ˈkæl.ən.dər/: lịch, dương lịch
- Dawn /dɔːn/: bình minh
- March /mɑːtʃ/: tháng 3 (Mar)
- Christmas day /ˈkrɪs.məs deɪ/ : ngày giáng sinh
- Mid- afternoon /mɪd ˌɑːf.təˈnuːn/: giữa giờ chiều
- Sunday /ˈsʌn.deɪ/: chủ nhật (Sun)
- B.C /ˌbiːˈsiː/: trước công nguyên (before Christ)
- Thanksgiving Day /ˌθæŋksˈɡɪv.ɪŋ deɪ/: ngày lễ tạ ơn
- Academic year /æk.əˌdem.ɪk ˈjɪər/: năm học (school year)
- Alarm clock /ə’lɑ:m klɔk/: đồng hồ báo thức
- Previous month /ˈpriː.vi.əs mʌnθ/: tháng trước
- Lunar month /ˌluː.nə ˈmʌnθ/: tháng âm lịch
Như vậy, nếu bạn thắc mắc cuối năm tiếng anh là gì thì câu trả lời là year end, phiên âm đọc là /ˌjɪər ˈend/. Lưu ý là year end để chỉ chung về cuối năm chứ không chỉ cụ thể cuối năm như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể cuối năm như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ year end trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ year end rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ year end chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Cuối năm tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng