Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vui cuoi len đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như ngày lễ hội ma, lịch, dương lịch, buổi trưa (noon), buổi tối, một ngày nào đó, sau công nguyên, ngày lễ tạ ơn, năm nhuận, ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/05), Ngày Thương Binh Liệt Sĩ (27/07), buổi đêm, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là quanh năm. Nếu bạn chưa biết quanh năm tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Quanh năm tiếng anh là gì
Year-round /ˌjɪəˈraʊnd/
Để đọc đúng quanh năm trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ year-round rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ year-round /ˌjɪəˈraʊnd/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ year-round thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Quanh năm để chỉ thời gian diễn ra một sự việc gì đó ở mọi thời điểm trong năm. Ví dụ như các lớp học mở cửa quanh năm, cửa hàng bán hàng quanh năm, trái cây có quanh năm, …
- Trong tiếng Anh – Anh thì quanh năm gọi là year-round, nhưng trong tiếng Anh – Mỹ thường sẽ gọi là year-around.
- Từ year-round là để chỉ chung về quanh năm, còn cụ thể quanh năm như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết quanh năm tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- B.C /ˌbiːˈsiː/: trước công nguyên (before Christ)
- Year-round /ˌjɪəˈraʊnd/: quanh năm (US - year-around)
- January /ˈdʒæn.ju.ə.ri/: tháng 1 (Jan)
- President Ho Chi Minh's Birthday /ˈprɛzɪdənt ˌhəʊ tʃiː ˈmɪn's ˈbɜːθdeɪ/: ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/05)
- Year /jɪər/: năm
- March /mɑːtʃ/: tháng 3 (Mar)
- Calendar day /ˈkæl.ən.dər deɪ/: ngày dương lịch
- Morning /ˈmɔː.nɪŋ/: buổi sáng
- Tuesday /ˈtʃuːz.deɪ/: thứ 3 (Tue/Tues)
- Day-off /deɪˈɒf/: ngày nghỉ
- International Children's Day /ˌɪntərˈnæʃənl ˈʧɪldrənz deɪ/: ngày Quốc tế Thiếu nhi (01/06)
- Alarm clock /ə’lɑ:m klɔk/: đồng hồ báo thức
- A.C /ˌeɪˈsiː/: sau công nguyên (After Christ)
- Academic year /æk.əˌdem.ɪk ˈjɪər/: năm học (school year)
- Double Fifth Festival /ˈdʌbl fɪfθ ˈfɛstəvəl/: Tết Đoan Ngọ (5 tháng 5 âm lịch)
- Cold Food Festival /kəʊld fuːd ˈfɛstəvəl/: Tết Hàn Thực (3 tháng 3 âm lịch)
- Mid-Autumn Festival /mɪd-ˈɔːtəm ˈfɛstəvəl/: Trung Thu (15 tháng 8 âm lịch)
- Vietnamese Women's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈwɪmənz deɪ/: ngày Phụ nữ Việt Nam (20/10)
- Once upon a time /wʌns əˈpɒn eɪ taɪm/: ngày xửa ngày xưa
- February /ˈfeb.ru.ər.i/: tháng 2 (Feb)
- One day /wʌn deɪ/: một ngày nào đó
- Early-morning /ˈɜː.li ˈmɔː.nɪŋ/: sáng sớm, đầu giờ sáng
- Previous year /ˈpriː.vi.əs jɪər/: năm trước
- Black Friday /ˌblæk ˈfraɪ.deɪ/: ngày thứ 6 đen tối
- Working day /ˌwɜː.kɪŋ ˈdeɪ/: ngày làm việc
Như vậy, nếu bạn thắc mắc quanh năm tiếng anh là gì thì câu trả lời là year-round, phiên âm đọc là /ˌjɪəˈraʊnd/. Lưu ý là year-round để chỉ chung về quanh năm chứ không chỉ cụ thể quanh năm như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể quanh năm như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ year-round trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ year-round rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ year-round chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Quanh năm tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng







