Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vui cuoi len đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như tháng 1, Ngày lễ Phật Đản (15 tháng 4 âm lịch), thứ 2, cuối năm, năm tài chính, đồng hồ treo tường, Tết Nguyên Tiêu, ngày Thống Nhất (30/4), giây, ngày làm việc, ngày lễ tình nhân, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là năm học. Nếu bạn chưa biết năm học tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Năm học tiếng anh là gì
Academic year /æk.əˌdem.ɪk ˈjɪər/
Để đọc đúng năm học trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ academic year rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ academic year /æk.əˌdem.ɪk ˈjɪər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ academic year thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Năm học là khoảng thời gian học 1 lớp trong một cấp học. Mở đầu năm học (khai giảng) ở Việt Nam thường bắt đầu vào tháng 9 và kết thúc vào cuối tháng 5 đầu tháng 6 năm sau. Tùy từng quốc gia và từng trường mà thời gian một năm học có thể khác nhau chứ không hoàn toàn giống nhau.
- Ngoài cách gọi academic year, năm học cũng có thể gọi là school year.
- Từ academic year là để chỉ chung về năm học, còn cụ thể năm học như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết năm học tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Monday /ˈmʌn.deɪ/: thứ 2 (Mon)
- Sunday /ˈsʌn.deɪ/: chủ nhật (Sun)
- Lantern Festival /ˈlæntən ˈfɛstəvəl/: Tết Nguyên Tiêu
- Tuesday /ˈtʃuːz.deɪ/: thứ 3 (Tue/Tues)
- Everning /ˈiːv.nɪŋ/: buổi tối
- July /dʒuˈlaɪ/: tháng 7 (Jul)
- April Fool's Day /ˈeɪprəl fuːlz deɪ/: ngày Cá Tháng Tư (01/04)
- Late- afternoon /leɪt ˌɑːf.təˈnuːn/: cuối giờ chiều
- Mid-morning /mɪd ˈmɔː.nɪŋ/: giữa giờ sáng
- The day after tomorrow /ðə deɪ ˈɑːftə təˈmɒrəʊ/: ngày kia
- Watch /wɒtʃ/: đồng hồ đeo tay
- Vietnamese Teacher's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈtiːʧəz deɪ/: ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11)
- Lunar year /ˈluː.nər jɪər/: năm âm lịch
- May /meɪ/: tháng 5
- Friday /ˈfraɪ.deɪ/: thứ 6 (Fri)
- Early-morning /ˈɜː.li ˈmɔː.nɪŋ/: sáng sớm, đầu giờ sáng
- Calendar /ˈkæl.ən.dər/: lịch, dương lịch
- Lunar New Year /ˌluːnə ˌnjuː ˈjɪər/: tết âm lịch
- Spring /sprɪŋ/: mùa xuân
- Ghost Festival /gəʊst ˈfɛstəvəl/: Lễ Vu Lan (15 tháng 7 âm lịch)
- Leap year /ˈliːp ˌjɪər/: năm nhuận
- Next month /nekst ˈmʌnθ/: tháng sau
- Calendar year /ˈkæl.ən.də ˌjɪər/: năm dương lịch
- Alarm clock /ə’lɑ:m klɔk/: đồng hồ báo thức
- Black Friday /ˌblæk ˈfraɪ.deɪ/: ngày thứ 6 đen tối
Như vậy, nếu bạn thắc mắc năm học tiếng anh là gì thì câu trả lời là academic year, phiên âm đọc là /æk.əˌdem.ɪk ˈjɪər/. Lưu ý là academic year để chỉ chung về năm học chứ không chỉ cụ thể năm học như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể năm học như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ academic year trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ academic year rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ academic year chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Năm học tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng