Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vuicuoilen đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như giữa giờ sáng, Tết Đoan Ngọ (5 tháng 5 âm lịch), ngày lễ phục sinh, tháng 9, trước công nguyên, ngày lễ tình nhân (14/02), thập kỷ (10 năm), đầu giờ chiều, tháng dương lịch, tháng sau, ngày Gia đình Việt Nam, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là năm âm lịch. Nếu bạn chưa biết năm âm lịch tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Năm âm lịch tiếng anh là gì
Lunar year /ˈluː.nər jɪər/
Để đọc đúng năm âm lịch trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ lunar year rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ lunar year /ˈluː.nər jɪər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ lunar year thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Đọc chuẩn phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Năm âm lịch là kiểu thời gian tính theo lịch mặt trăng. Khi tính thời gian theo lịch mặt trăng thời gian thường sẽ chậm hơn lịch dương (lịch mặt trời) khoảng 1 đến 2 tháng. Tuy nhiên, lịch mặt trăng liên quan một số phong tục, tôn giáo ở nhiều nước nên các quốc gia này sẽ sử dụng song song cả 2 lịch âm và dương.
- Từ lunar year là để chỉ chung về năm âm lịch, còn cụ thể năm âm lịch như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết năm âm lịch tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Ghost Festival /gəʊst ˈfɛstəvəl/: Lễ Vu Lan (15 tháng 7 âm lịch)
- Last week /lɑːst wiːk/: cuối tuần
- Early- afternoon /ˈɜː.li ˌɑːf.təˈnuːn/: đầu giờ chiều
- Decade /ˈdek.eɪd/: thập kỷ (10 năm)
- Morning /ˈmɔː.nɪŋ/: buổi sáng
- Early-morning /ˈɜː.li ˈmɔː.nɪŋ/: sáng sớm, đầu giờ sáng
- Saturday /ˈsæt.ə.deɪ/: thứ 7 (Sat)
- Reunification Day /ˌriːˌjuːnɪfɪˈkeɪʃən deɪ/: ngày Thống Nhất (30/4)
- Year end /ˌjɪər ˈend/: cuối năm
- May /meɪ/: tháng 5
- Mid-Autumn Festival /mɪd-ˈɔːtəm ˈfɛstəvəl/: Trung Thu (15 tháng 8 âm lịch)
- Second /ˈsek.ənd/: giây
- Short time /ˌʃɔːt ˈtaɪm/: thời gian ngắn
- Dawn /dɔːn/: bình minh
- Mid-morning /mɪd ˈmɔː.nɪŋ/: giữa giờ sáng
- Next week /nekst wiːk/: tuần sau
- Once upon a time /wʌns əˈpɒn eɪ taɪm/: ngày xửa ngày xưa
- International Children's Day /ˌɪntərˈnæʃənl ˈʧɪldrənz deɪ/: ngày Quốc tế Thiếu nhi (01/06)
- Sunday /ˈsʌn.deɪ/: chủ nhật (Sun)
- International Worker’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɜː.kər deɪ/: ngày quốc tế lao động
- June /dʒuːn/: tháng 6 (Jun)
- Clock /klɒk/: đồng hồ treo tường
- Fiscal year /ˈfɪs.kəl ˌjɪər/: năm tài chính
- Next year /nekstˌjɪər/: năm sau
- Dry season /draɪ ˈsizən/: mùa khô
Như vậy, nếu bạn thắc mắc năm âm lịch tiếng anh là gì thì câu trả lời là lunar year, phiên âm đọc là /ˈluː.nər jɪər/. Lưu ý là lunar year để chỉ chung về năm âm lịch chứ không chỉ cụ thể năm âm lịch như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể năm âm lịch như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ lunar year trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ lunar year rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ lunar year chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.