Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như Tết Hàn Thực (3 tháng 3 âm lịch), giữa giờ chiều, ngày lễ tạ ơn, ngày lễ tình nhân, ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11), thứ 6, buổi tối, ngày ông Công ông Táo (23 tháng 12 âm lịch), ngày giáng sinh, tuần, tháng 11, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là năm dương lịch. Nếu bạn chưa biết năm dương lịch tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Năm dương lịch tiếng anh là gì
Calendar year /ˈkæl.ən.də ˌjɪər/
Để đọc đúng năm dương lịch trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ calendar year rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ calendar year /ˈkæl.ən.də ˌjɪər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ calendar year thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Đọc tiếng anh chuẩn theo phiên âm để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Năm dương lịch là thời gian năm được tính theo chu kỳ quay của trái đất quanh mặt trời. Năm dương lịch hiện là cách tính năm phổ biến nhất trên thế giới. Một số nước sử dụng lịch âm (âm lịch) và cả lịch dương, thời gian của lịch âm thường sẽ chậm hơn lịch dương một hai tháng.
- Từ calendar year là để chỉ chung về năm dương lịch, còn cụ thể năm dương lịch như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Năm âm lịch tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết năm dương lịch tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Day /deɪ/: ngày
- Millennium /mɪˈlen.i.əm/: thiên niên kỷ (1000 năm)
- Rainy season /ˈreɪni ˈsizən/: mùa mưa
- International Women’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɪm.ɪn deɪ/: ngày quốc tế phụ nữ
- Working day /ˌwɜː.kɪŋ ˈdeɪ/: ngày làm việc
- Tet /tet/: ngày tết
- Buddha's birthday /ˈbʊdəz ˈbɜːθdeɪ/: Ngày lễ Phật Đản (15 tháng 4 âm lịch)
- Independence Day /ˌɪn.dɪˈpen.dəns deɪ/: ngày quốc khánh (National Day)
- Double Fifth Festival /ˈdʌbl fɪfθ ˈfɛstəvəl/: Tết Đoan Ngọ (5 tháng 5 âm lịch)
- Watch /wɒtʃ/: đồng hồ đeo tay
- Off-hours /ˈɒfˌaʊəz/: giờ nghỉ
- Easter day /ˌiː.stə ˈdeɪ/: ngày lễ phục sinh
- B.C /ˌbiːˈsiː/: trước công nguyên (before Christ)
- Mid-Autumn Festival /mɪd-ˈɔːtəm ˈfɛstəvəl/: Trung Thu (15 tháng 8 âm lịch)
- Remembrance Day /rɪˈmɛmbrəns deɪ/: Ngày Thương Binh Liệt Sĩ (27/07)
- Lunar /ˈluː.nər/: âm lịch
- Decade /ˈdek.eɪd/: thập kỷ (10 năm)
- International Worker’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɜː.kər deɪ/: ngày quốc tế lao động
- Month /mʌnθ/: tháng
- Late- afternoon /leɪt ˌɑːf.təˈnuːn/: cuối giờ chiều
- Mid- afternoon /mɪd ˌɑːf.təˈnuːn/: giữa giờ chiều
- Year /jɪər/: năm
- Hour /aʊər/: giờ
- Vietnamese Doctor's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈdɒktəz deɪ/: ngày Thầy thuốc Việt Nam (27/2)
- Previous month /ˈpriː.vi.əs mʌnθ/: tháng trước
Như vậy, nếu bạn thắc mắc năm dương lịch tiếng anh là gì thì câu trả lời là calendar year, phiên âm đọc là /ˈkæl.ən.də ˌjɪər/. Lưu ý là calendar year để chỉ chung về năm dương lịch chứ không chỉ cụ thể năm dương lịch như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể năm dương lịch như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ calendar year trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ calendar year rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ calendar year chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Năm dương lịch tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng