Chào các bạn, hiện nay có rất nhiều nghề nghiệp khác nhau. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về tên gọi của một số nghề nghiệp trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như ngư dân, nhà tạo mẫu, người đưa thư, thám tử, thợ cắt tóc nam, người khai thác gỗ, trợ giảng, lính cứu hỏa, nhân viên tang lễ, kiểm toán, nhân viên văn phòng, thợ làm bánh, đạo diễn, bồi bàn nữ, cố vấn giám đốc, thợ may, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một nghề nghiệp khác cũng rất quen thuộc đó là nhà khảo cổ học. Nếu bạn chưa biết nhà khảo cổ học tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Nhà khảo cổ học tiếng anh là gì
Archaeologists /ˌɑːrkiˈɑːlədʒɪst/
Để đọc đúng tên tiếng anh của nhà khảo cổ học rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ archaeologists rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm archaeologists /ˌɑːrkiˈɑːlədʒɪst/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ archaeologists thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Nhà khảo cổ học là những nhà khoa học nghiên cứu hoạt động của con người trong quá khứ bằng cách tìm kiếm nghiên cứu những chi tiết về tạo tác, kiến trúc, hiện vật, phong cảnh và cả văn hóa. Đôi khi những nhà khảo cổ học cũng đựa trên những hiểu biết của mình về văn hóa, tàn tích, hiện vật để phục chế, tái hiện lại những cổ vật nguyên vẹn thời xa xưa.
- Từ archaeologists để chỉ chung cho nhà khảo cổ học, còn cụ thể nhà khảo cổ học trong lĩnh vực nào thì sẽ có cách gọi cụ thể khác nhau. Ví dụ nhà khảo cổ học lịch sử, nhà khảo cổ học dân tộc, khảo cổ học thí nghiệm, khảo cổ khoa học, quản lý di sản văn hóa, …

Một số nghề nghiệp khác trong tiếng anh
Ngoài nhà khảo cổ học thì vẫn còn có rất nhiều nghề nghiệp khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các nghề nghiệp khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Butcher /ˈbʊtʃər/: người bán thịt
- Chef /ʃef/: bếp trưởng
- Model /ˈmɑːdl/: người mẫu
- Midwife /ˈmɪd.waɪf/: hộ sinh
- Music teacher /ˈmjuː.zɪk ˈtiː.tʃər/: giáo viên dạy nhạc
- Cook /kʊk/: đầu bếp
- Associate professor /əˈsəʊ.si.eɪt prəˈfes.ər/: phó giáo sư (Assoc.Prof)
- Insurance broker /ɪnˈʃɔː.rəns brəʊ.kər/: nhân viên môi giới bảo hiểm
- Drummer /ˈdrʌmər/: nghệ sĩ trống
- Welder /ˈweldər/: thợ hàn
- Stockbroker /ˈstɒkˌbrəʊ.kər/: nhân viên môi giới chứng khoán
- Financial adviser /faɪˌnæn.ʃəl ədˈvaɪ.zər/: cố vấn tài chính
- Detective /dɪˈtektɪv/: thám tử
- Hairdresser /ˈherdresər/: thợ làm tóc
- Coach /kəʊtʃ/: huấn luyện viên
- Accountant /əˈkaʊntənt/: kế toán
- Cashier /kæˈʃɪr/: thu ngân
- Assistant /əˈsɪstənt/: trợ lý
- Mechanic /məˈkænɪk/: thợ cơ khí
- Businessman /ˈbɪznəsmən/: doanh nhân
- Historian /hɪˈstɔːriən/: nhà sử học
- Farmer /ˈfɑːrmər/: nông dân
- Nurse /nɜːs/: y tá
- Student /ˈstjuː.dənt/: sinh viên
- Heart surgeon / hɑːt ˈsɜr·dʒən/: bác sĩ phẫu thuật tim
- Janitor /ˈdʒænɪtər/: người quét dọn
- Physiotherapist /ˌfɪz.i.əʊˈθer.ə.pɪst/: bác sĩ vật lý trị liệu (US - physical therapist)
- Judge /dʒʌdʒ/: thẩm phán
- Dancer /ˈdænsər/: vũ công
- Manager /ˈmæn.ɪ.dʒər/: trưởng phòng
- Civil servant /ˌsɪv.əl ˈsɜː.vənt/: công chức nhà nước
- Singer /ˈsɪŋər/: ca sĩ
- Politician /ˌpɑːləˈtɪʃn/: chính trị gia
- Soldier /ˈsəʊldʒər/: quân nhân
- Poet /ˈpəʊət/: nhà thơ

Như vậy, nếu bạn thắc mắc nhà khảo cổ học tiếng anh là gì thì câu trả lời là archaeologists, phiên âm đọc là /ˌɑːrkiˈɑːlədʒɪst/. Lưu ý là archaeologists để chỉ chung về nhà khảo cổ học chứ không chỉ cụ thể về nhà khảo cổ học trong lĩnh vực nào cả. Nếu bạn muốn nói cụ thể về nhà khảo cổ học trong lĩnh vực nào thì cần gọi theo tên cụ thể của lĩnh vực đó. Về cách phát âm, từ archaeologists trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ archaeologists rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ archaeologists chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Nhà khảo cổ học tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng