Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, VCL đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như buổi chiều, sáng hôm qua, thời gian dài, tháng trước, ngày dương lịch, thứ 5, ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/05), giờ nghỉ, đồng hồ đeo tay, giữa giờ chiều, nửa tháng, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là thời gian ngắn. Nếu bạn chưa biết thời gian ngắn tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Thời gian ngắn tiếng anh là gì
Short time /ˌʃɔːt ˈtaɪm/
Để đọc đúng thời gian ngắn trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ short time rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ short time /ˌʃɔːt ˈtaɪm/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ short time thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc tiếng anh theo phiên âm dễ nhớ để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Thời gian ngắn để chỉ về một khoảng thời gian cách thời điểm đang nói không quá lâu. Thường vài ngày trở lại có thể gọi là thời gian ngắn, nhưng tùy trường hợp mà vài tuần hay vài tháng cũng có thể coi là thời gian ngắn. Ví dụ bạn mua một chiếc tủ lạnh được bảo hành tới 2 năm, bạn dùng được 2 tháng đã hỏng thì bạn có thể coi 2 tháng đó là thời gian ngắn so với 2 năm bảo hành.
- Từ short time là để chỉ chung về thời gian ngắn, còn cụ thể thời gian ngắn như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết thời gian ngắn tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Morning /ˈmɔː.nɪŋ/: buổi sáng
- Tomorrow /təˈmɒr.əʊ/: ngày mai
- Seasonal change /ˈsizənəl ʧeɪnʤ/: giao mùa
- Autumn /ˈɔː.təm/: mùa thu
- Year-round /ˌjɪəˈraʊnd/: quanh năm (US - year-around)
- International Children's Day /ˌɪntərˈnæʃənl ˈʧɪldrənz deɪ/: ngày Quốc tế Thiếu nhi (01/06)
- Fortnight /ˈfɔːt.naɪt/: nửa tháng
- Independence Day /ˌɪn.dɪˈpen.dəns deɪ/: ngày quốc khánh (National Day)
- Valentine’s Day /ˈvæl.ən.taɪnz ˌdeɪ/: ngày lễ tình nhân
- Ghost Festival /gəʊst ˈfɛstəvəl/: Lễ Vu Lan (15 tháng 7 âm lịch)
- Boxing day /ˈbɒk.sɪŋ ˌdeɪ/: ngày sau giáng sinh
- Centery /ˈsen.tʃər.i/: thế kỷ (100 năm)
- Working day /ˌwɜː.kɪŋ ˈdeɪ/: ngày làm việc
- Month /mʌnθ/: tháng
- April /ˈeɪ.prəl/: tháng 4 (Apr)
- Lunar month /ˌluː.nə ˈmʌnθ/: tháng âm lịch
- May /meɪ/: tháng 5
- Yesterday /ˈjes.tə.deɪ/: ngày hôm qua
- Dusk /dʌsk/: hoàng hôn
- Early- afternoon /ˈɜː.li ˌɑːf.təˈnuːn/: đầu giờ chiều
- Calendar day /ˈkæl.ən.dər deɪ/: ngày dương lịch
- Lunar New Year /ˌluːnə ˌnjuː ˈjɪər/: tết âm lịch
- Rainy season /ˈreɪni ˈsizən/: mùa mưa
- Halloween/ˌhæl.əʊˈiːn/: ngày lễ hội ma
- Academic year /æk.əˌdem.ɪk ˈjɪər/: năm học (school year)
Như vậy, nếu bạn thắc mắc thời gian ngắn tiếng anh là gì thì câu trả lời là short time, phiên âm đọc là /ˌʃɔːt ˈtaɪm/. Lưu ý là short time để chỉ chung về thời gian ngắn chứ không chỉ cụ thể thời gian ngắn như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể thời gian ngắn như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ short time trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ short time rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ short time chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Thời gian ngắn tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng