Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vuicuoilen đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như năm sau, Ngày lễ Phật Đản (15 tháng 4 âm lịch), ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/05), thứ 4, Tết Đoan Ngọ (5 tháng 5 âm lịch), ngày dương lịch, ngày quốc khánh, cuối năm, ngày lễ hội ma, Tết Nguyên Tiêu, tháng sau, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là thời gian. Nếu bạn chưa biết thời gian tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Thời gian tiếng anh là gì
Time /taɪm/
Để đọc đúng thời gian trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ time rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ time /taɪm/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ time thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Đọc tiếng anh chuẩn theo phiên âm để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Thời gian là một khái niệm để chỉ về trình tự diễn ra của các sự vật sự việc thông qua một mốc cố định. Con người tính thời gian dựa theo chu kỳ hoạt động của trái đất hoặc mặt trăng và cũng có mốc thời gian được quy ước. Tất nhiên, khái niệm thời gian là một khái niệm rất khó hiểu chứ không hề đơn giản chút nào.
- Từ time là để chỉ chung về thời gian, còn cụ thể thời gian như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết thời gian tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- President Ho Chi Minh's Birthday /ˈprɛzɪdənt ˌhəʊ tʃiː ˈmɪn's ˈbɜːθdeɪ/: ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/05)
- Kitchen God Day /ˈkɪʧɪn gɒd deɪ/: ngày ông Công ông Táo (23 tháng 12 âm lịch)
- Reunification Day /ˌriːˌjuːnɪfɪˈkeɪʃən deɪ/: ngày Thống Nhất (30/4)
- New year /ˌnjuː ˈjɪər/: năm mới
- Day /deɪ/: ngày
- Academic year /æk.əˌdem.ɪk ˈjɪər/: năm học (school year)
- Tomorrow morning / təˈmɒr.əʊ ˈmɔː.nɪŋ/: sáng mai
- Vietnamese Teacher's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈtiːʧəz deɪ/: ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11)
- Late-morning /leɪt ˈmɔː.nɪŋ/: cuối giờ sáng
- The day after tomorrow /ðə deɪ ˈɑːftə təˈmɒrəʊ/: ngày kia
- Short time /ˌʃɔːt ˈtaɪm/: thời gian ngắn
- Easter day /ˌiː.stə ˈdeɪ/: ngày lễ phục sinh
- Vietnamese Family Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈfæmɪli deɪ/: ngày Gia đình Việt Nam
- Next year /nekstˌjɪər/: năm sau
- April /ˈeɪ.prəl/: tháng 4 (Apr)
- Sunset /ˈsʌn.set/: mặt trời lặn
- International Women’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɪm.ɪn deɪ/: ngày quốc tế phụ nữ
- Leap year /ˈliːp ˌjɪər/: năm nhuận
- Summer /ˈsʌm.ər/: mùa hè
- Double Fifth Festival /ˈdʌbl fɪfθ ˈfɛstəvəl/: Tết Đoan Ngọ (5 tháng 5 âm lịch)
- Lantern Festival /ˈlæntən ˈfɛstəvəl/: Tết Nguyên Tiêu
- Late- afternoon /leɪt ˌɑːf.təˈnuːn/: cuối giờ chiều
- Holiday /ˈhɒl.ə.deɪ/: kỳ nghỉ
- Midday /ˌmɪdˈdeɪ/: buổi trưa (noon)
- Millennium /mɪˈlen.i.əm/: thiên niên kỷ (1000 năm)
Như vậy, nếu bạn thắc mắc thời gian tiếng anh là gì thì câu trả lời là time, phiên âm đọc là /taɪm/. Lưu ý là time để chỉ chung về thời gian chứ không chỉ cụ thể thời gian như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể thời gian như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ time trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ time rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ time chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Thời gian tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng







