Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, VCL đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như ngày Cá Tháng Tư (01/04), thứ 7, buổi sáng, ngày lễ tạ ơn, ngày thứ 6 đen tối, ngày lễ hội ma, cuối tuần, tháng 2, ngày nghỉ, sáng hôm qua, ngày Cách mạng tháng Tám, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là ngày xửa ngày xưa. Nếu bạn chưa biết ngày xửa ngày xưa tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Ngày xửa ngày xưa tiếng anh là gì
Once upon a time /wʌns əˈpɒn eɪ taɪm/
Để đọc đúng ngày xửa ngày xưa trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ once upon a time rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ once upon a time /wʌns əˈpɒn eɪ taɪm/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ once upon a time thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Đọc tiếng anh chuẩn theo phiên âm để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Ngày xửa ngày xưa là kiểu nói về thời gian dài về trước (a long time ago). Tuy nhiên, trong ngữ cảnh bình thường thì mọi người sẽ nói là a long time ago, còn khi kể các câu chuyện cổ tích cho trẻ em thì sẽ nói là once upon a time mang tính chất kể chuyện xưa rất là xưa.
- Từ once upon a time là để chỉ chung về ngày xửa ngày xưa, còn cụ thể ngày xửa ngày xưa như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: thời gian tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết ngày xửa ngày xưa tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- October /ɒkˈtəʊ.bər/: tháng 10 (Oct)
- Day-off /deɪˈɒf/: ngày nghỉ
- July /dʒuˈlaɪ/: tháng 7 (Jul)
- Easter day /ˌiː.stə ˈdeɪ/: ngày lễ phục sinh
- Calendar day /ˈkæl.ən.dər deɪ/: ngày dương lịch
- November /nəʊˈvem.bər/: tháng 11 (Nov)
- April /ˈeɪ.prəl/: tháng 4 (Apr)
- Fortnight /ˈfɔːt.naɪt/: nửa tháng
- Saturday /ˈsæt.ə.deɪ/: thứ 7 (Sat)
- Last week /lɑːst wiːk/: cuối tuần
- Calendar month /ˈkæl.ən.də ˌmʌnθ/: tháng dương lịch
- Thanksgiving Day /ˌθæŋksˈɡɪv.ɪŋ deɪ/: ngày lễ tạ ơn
- Academic year /æk.əˌdem.ɪk ˈjɪər/: năm học (school year)
- Tuesday /ˈtʃuːz.deɪ/: thứ 3 (Tue/Tues)
- Working day /ˌwɜː.kɪŋ ˈdeɪ/: ngày làm việc
- Year /jɪər/: năm
- Calendar year /ˈkæl.ən.də ˌjɪər/: năm dương lịch
- Lunar year /ˈluː.nər jɪər/: năm âm lịch
- Lunar day /ˈluː.nər deɪ/: ngày âm lịch
- March /mɑːtʃ/: tháng 3 (Mar)
- September /sepˈtem.bər/: tháng 9 (Sept)
- Seasonal change /ˈsizənəl ʧeɪnʤ/: giao mùa
- Night /naɪt/: buổi đêm
- Centery /ˈsen.tʃər.i/: thế kỷ (100 năm)
- January /ˈdʒæn.ju.ə.ri/: tháng 1 (Jan)
Như vậy, nếu bạn thắc mắc ngày xửa ngày xưa tiếng anh là gì thì câu trả lời là once upon a time, phiên âm đọc là /wʌns əˈpɒn eɪ taɪm/. Lưu ý là once upon a time để chỉ chung về ngày xửa ngày xưa chứ không chỉ cụ thể ngày xửa ngày xưa như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể ngày xửa ngày xưa như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ once upon a time trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ once upon a time rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ once upon a time chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Ngày xửa ngày xưa tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng