Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, VCL đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như sau công nguyên, Lễ Vu Lan (15 tháng 7 âm lịch), ngày Quốc tế Thiếu nhi (01/06), bình minh, tháng 4, một ngày nào đó, phút, năm, hoàng hôn, ngày hôm nay, tháng 5, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là thứ 2. Nếu bạn chưa biết thứ 2 tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Thứ 2 tiếng anh là gì
Monday /ˈmʌn.deɪ/
Để đọc đúng thứ 2 trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ monday rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ monday /ˈmʌn.deɪ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ monday thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Thứ 2 là cách gọi một ngày trong tuần. Các ngày trong 1 tuần theo thứ tự gồm có thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ 7, chủ nhật. Vậy nên thứ 2 là ngày đầu tuần, trước thứ hai là chủ nhật, sau thứ hai là ngày thứ ba.
- Thứ 2 trong tiếng anh còn được viết tắt là Mon.
- Từ monday là để chỉ chung về thứ 2, còn cụ thể thứ 2 như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Ngày tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết thứ 2 tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Webnesday /ˈwenz.deɪ/: thứ 4 (Web)
- Vietnamese Student's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈstjuːdənts deɪ/: ngày Sinh viên Việt Nam
- Calendar day /ˈkæl.ən.dər deɪ/: ngày dương lịch
- Independence Day /ˌɪn.dɪˈpen.dəns deɪ/: ngày quốc khánh (National Day)
- Buddha's birthday /ˈbʊdəz ˈbɜːθdeɪ/: Ngày lễ Phật Đản (15 tháng 4 âm lịch)
- Christmas day /ˈkrɪs.məs deɪ/ : ngày giáng sinh
- Previous month /ˈpriː.vi.əs mʌnθ/: tháng trước
- Sunset /ˈsʌn.set/: mặt trời lặn
- Next year /nekstˌjɪər/: năm sau
- July /dʒuˈlaɪ/: tháng 7 (Jul)
- Clock /klɒk/: đồng hồ treo tường
- New year /ˌnjuː ˈjɪər/: năm mới
- Day-off /deɪˈɒf/: ngày nghỉ
- April /ˈeɪ.prəl/: tháng 4 (Apr)
- The day after tomorrow /ðə deɪ ˈɑːftə təˈmɒrəʊ/: ngày kia
- Summer /ˈsʌm.ər/: mùa hè
- Alarm clock /ə’lɑ:m klɔk/: đồng hồ báo thức
- Late-morning /leɪt ˈmɔː.nɪŋ/: cuối giờ sáng
- Watch /wɒtʃ/: đồng hồ đeo tay
- Working day /ˌwɜː.kɪŋ ˈdeɪ/: ngày làm việc
- Mid-morning /mɪd ˈmɔː.nɪŋ/: giữa giờ sáng
- Mid- afternoon /mɪd ˌɑːf.təˈnuːn/: giữa giờ chiều
- March /mɑːtʃ/: tháng 3 (Mar)
- Second /ˈsek.ənd/: giây
- Previous week /ˈpriːviəs wiːk/: tuần trước
Như vậy, nếu bạn thắc mắc thứ 2 tiếng anh là gì thì câu trả lời là monday, phiên âm đọc là /ˈmʌn.deɪ/. Lưu ý là monday để chỉ chung về thứ 2 chứ không chỉ cụ thể thứ 2 như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể thứ 2 như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ monday trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ monday rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ monday chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Thứ 2 tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng