Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, VUICUOILEN đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như tết âm lịch, ngày thứ 6 đen tối, ngày Thầy thuốc Việt Nam (27/2), chủ nhật, tuần, Ngày Thương Binh Liệt Sĩ (27/07), mùa đông, ngày âm lịch, thứ 2, năm trước, buổi đêm, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là tháng 4. Nếu bạn chưa biết tháng 4 tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Tháng 4 tiếng anh là gì
April /ˈeɪ.prəl/
Để đọc đúng tháng 4 trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ april rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ april /ˈeɪ.prəl/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ april thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Tháng 4 là một trong 12 tháng của năm. Các tháng của năm được đánh số thứ tự từ 1 đến 12, do đó trước tháng 4 là tháng 3, sau tháng 4 là tháng 5.
- Tháng 4 trong tiếng anh còn được viết tắt là Apr.
- Từ april là để chỉ chung về tháng 4, còn cụ thể tháng 4 như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Tháng tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết tháng 4 tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Lunar year /ˈluː.nər jɪər/: năm âm lịch
- Fiscal year /ˈfɪs.kəl ˌjɪər/: năm tài chính
- Double Fifth Festival /ˈdʌbl fɪfθ ˈfɛstəvəl/: Tết Đoan Ngọ (5 tháng 5 âm lịch)
- Minute /ˈmɪn.ɪt/: phút
- Hour /aʊər/: giờ
- Calendar year /ˈkæl.ən.də ˌjɪər/: năm dương lịch
- Thanksgiving Day /ˌθæŋksˈɡɪv.ɪŋ deɪ/: ngày lễ tạ ơn
- Previous week /ˈpriːviəs wiːk/: tuần trước
- July /dʒuˈlaɪ/: tháng 7 (Jul)
- Midday /ˌmɪdˈdeɪ/: buổi trưa (noon)
- Lunar /ˈluː.nər/: âm lịch
- Watch /wɒtʃ/: đồng hồ đeo tay
- Next week /nekst wiːk/: tuần sau
- Boxing day /ˈbɒk.sɪŋ ˌdeɪ/: ngày sau giáng sinh
- August Revolution Commemoration Day /ˈɔːgəst ˌrɛvəˈluːʃən kəˌmɛməˈreɪʃən deɪ/: ngày Cách mạng tháng Tám
- Vietnamese Teacher's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈtiːʧəz deɪ/: ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11)
- Alarm clock /ə’lɑ:m klɔk/: đồng hồ báo thức
- Off-hours /ˈɒfˌaʊəz/: giờ nghỉ
- Previous year /ˈpriː.vi.əs jɪər/: năm trước
- Working day /ˌwɜː.kɪŋ ˈdeɪ/: ngày làm việc
- Calendar /ˈkæl.ən.dər/: lịch, dương lịch
- August /ˈɔː.ɡəst/: tháng 8 (Aug)
- Winter /ˈwɪn.tər/: mùa đông
- New year /ˌnjuː ˈjɪər/: năm mới
- Summer /ˈsʌm.ər/: mùa hè
Như vậy, nếu bạn thắc mắc tháng 4 tiếng anh là gì thì câu trả lời là april, phiên âm đọc là /ˈeɪ.prəl/. Lưu ý là april để chỉ chung về tháng 4 chứ không chỉ cụ thể tháng 4 như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể tháng 4 như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ april trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ april rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ april chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Tháng 4 tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng