Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như đồng hồ treo tường, buổi tối, thời gian ngắn, ngày Quốc tế Thiếu nhi (01/06), năm mới, tuần trước, thời gian, thập kỷ (10 năm), sáng mai, ngày tết, ngày giáng sinh, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là tháng 4. Nếu bạn chưa biết tháng 4 tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Tháng 4 tiếng anh là gì
April /ˈeɪ.prəl/
Để đọc đúng tháng 4 trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ april rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ april /ˈeɪ.prəl/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ april thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Tháng 4 là một trong 12 tháng của năm. Các tháng của năm được đánh số thứ tự từ 1 đến 12, do đó trước tháng 4 là tháng 3, sau tháng 4 là tháng 5.
- Tháng 4 trong tiếng anh còn được viết tắt là Apr.
- Từ april là để chỉ chung về tháng 4, còn cụ thể tháng 4 như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Tháng tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết tháng 4 tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Clock /klɒk/: đồng hồ treo tường
- April /ˈeɪ.prəl/: tháng 4 (Apr)
- July /dʒuˈlaɪ/: tháng 7 (Jul)
- Afternoon /ˌɑːf.təˈnuːn/: buổi chiều
- Summer /ˈsʌm.ər/: mùa hè
- Decade /ˈdek.eɪd/: thập kỷ (10 năm)
- Lunar New Year /ˌluːnə ˌnjuː ˈjɪər/: tết âm lịch
- Day-off /deɪˈɒf/: ngày nghỉ
- Day by day /deɪ baɪ deɪ/: ngày qua ngày
- March /mɑːtʃ/: tháng 3 (Mar)
- February /ˈfeb.ru.ər.i/: tháng 2 (Feb)
- Night /naɪt/: buổi đêm
- Today /təˈdeɪ/: ngày hôm nay
- Late- afternoon /leɪt ˌɑːf.təˈnuːn/: cuối giờ chiều
- International Worker’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɜː.kər deɪ/: ngày quốc tế lao động
- April Fool's Day /ˈeɪprəl fuːlz deɪ/: ngày Cá Tháng Tư (01/04)
- Easter day /ˌiː.stə ˈdeɪ/: ngày lễ phục sinh
- Vietnamese Doctor's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈdɒktəz deɪ/: ngày Thầy thuốc Việt Nam (27/2)
- June /dʒuːn/: tháng 6 (Jun)
- Centery /ˈsen.tʃər.i/: thế kỷ (100 năm)
- November /nəʊˈvem.bər/: tháng 11 (Nov)
- Vietnamese Student's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈstjuːdənts deɪ/: ngày Sinh viên Việt Nam
- October /ɒkˈtəʊ.bər/: tháng 10 (Oct)
- Dien Bien Phu Victory Day /ˌdjɛn bjɛn ˈfuː ˈvɪktəri deɪ/: ngày Chiến Thắng Điện Biên Phủ (07/05)
- Spring /sprɪŋ/: mùa xuân
Như vậy, nếu bạn thắc mắc tháng 4 tiếng anh là gì thì câu trả lời là april, phiên âm đọc là /ˈeɪ.prəl/. Lưu ý là april để chỉ chung về tháng 4 chứ không chỉ cụ thể tháng 4 như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể tháng 4 như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ april trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ april rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ april chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Tháng 4 tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng