logo vui cười lên

Năm trước tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng


Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, VUICUOILEN đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như cuối năm, thiên niên kỷ (1000 năm), sáng hôm qua, mùa đông, năm âm lịch, năm, tháng 8, giờ nghỉ, ngày Chiến Thắng Điện Biên Phủ (07/05), thứ 5, trước công nguyên, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là năm trước. Nếu bạn chưa biết năm trước tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Năm trước tiếng anh là gì
Năm trước tiếng anh là gì

Năm trước tiếng anh là gì

Năm trước tiếng anh gọi là previous year, phiên âm tiếng anh đọc là /ˈpriː.vi.əs jɪər/

Previous year /ˈpriː.vi.əs jɪər/

Để đọc đúng năm trước trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ previous year rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ previous year /ˈpriː.vi.əs jɪər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ previous year thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc tiếng anh theo phiên âm dễ nhớ để biết cách đọc cụ thể.

Lưu ý:

  • Năm trước là để chỉ về mốc thời gian của năm vừa qua tính từ năm hiện tại. Ví dụ thời điểm bạn đang nói là năm 2000 thì khi bạn nói previous year là năm 1999.
  • Từ previous year là để chỉ chung về năm trước, còn cụ thể năm trước như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Xem thêm: Năm tiếng anh là gì

Năm trước tiếng anh là gì
Năm trước tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian

Sau khi đã biết năm trước tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.

  • Halloween/ˌhæl.əʊˈiːn/: ngày lễ hội ma
  • The day after tomorrow /ðə deɪ ˈɑːftə təˈmɒrəʊ/: ngày kia
  • March /mɑːtʃ/: tháng 3 (Mar)
  • Calendar year /ˈkæl.ən.də ˌjɪər/: năm dương lịch
  • Time /taɪm/: thời gian
  • Yesterday morning /ˈjes.tə.deɪ ˈmɔː.nɪŋ/: sáng hôm qua
  • Buddha's birthday /ˈbʊdəz ˈbɜːθdeɪ/: Ngày lễ Phật Đản (15 tháng 4 âm lịch)
  • Cold Food Festival /kəʊld fuːd ˈfɛstəvəl/: Tết Hàn Thực (3 tháng 3 âm lịch)
  • Seasonal change /ˈsizənəl ʧeɪnʤ/: giao mùa
  • Leap year /ˈliːp ˌjɪər/: năm nhuận
  • Dien Bien Phu Victory Day /ˌdjɛn bjɛn ˈfuː ˈvɪktəri deɪ/: ngày Chiến Thắng Điện Biên Phủ (07/05)
  • Year-round /ˌjɪəˈraʊnd/: quanh năm (US - year-around)
  • Dry season /draɪ ˈsizən/: mùa khô
  • Morning /ˈmɔː.nɪŋ/: buổi sáng
  • Dusk /dʌsk/: hoàng hôn
  • President Ho Chi Minh's Birthday /ˈprɛzɪdənt ˌhəʊ tʃiː ˈmɪn's ˈbɜːθdeɪ/: ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/05)
  • Christmas day /ˈkrɪs.məs deɪ/ : ngày giáng sinh
  • Next month /nekst ˈmʌnθ/: tháng sau
  • Ghost Festival /gəʊst ˈfɛstəvəl/: Lễ Vu Lan (15 tháng 7 âm lịch)
  • February /ˈfeb.ru.ər.i/: tháng 2 (Feb)
  • Fiscal year /ˈfɪs.kəl ˌjɪər/: năm tài chính
  • April /ˈeɪ.prəl/: tháng 4 (Apr)
  • Previous week /ˈpriːviəs wiːk/: tuần trước
  • Calendar month /ˈkæl.ən.də ˌmʌnθ/: tháng dương lịch
  • Year /jɪər/: năm

Như vậy, nếu bạn thắc mắc năm trước tiếng anh là gì thì câu trả lời là previous year, phiên âm đọc là /ˈpriː.vi.əs jɪər/. Lưu ý là previous year để chỉ chung về năm trước chứ không chỉ cụ thể năm trước như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể năm trước như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ previous year trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ previous year rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ previous year chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.



Bạn đang xem bài viết: Năm trước tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng

Bài viết ngẫu nhiên cùng chủ đề:


Quay lại đầu trang