Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, VCL đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như bình minh, ngày Gia đình Việt Nam, ngày Cá Tháng Tư (01/04), ngày qua ngày, ngày ông Công ông Táo (23 tháng 12 âm lịch), thời gian ngắn, đầu giờ chiều, năm âm lịch, ngày giáng sinh, tháng dương lịch, thế kỷ (100 năm), … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là năm nhuận. Nếu bạn chưa biết năm nhuận tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Năm nhuận tiếng anh là gì
Leap year /ˈliːp ˌjɪər/
Để đọc đúng năm nhuận trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ leap year rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ leap year /ˈliːp ˌjɪər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ leap year thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Năm nhuận là năm mà sẽ có số ngày nhiều hơn mọi năm, thông thường năm nhuận theo chu kỳ 3 hay 4 năm có 1 lần. Nếu tính theo dương lịch, cứ 4 năm sẽ có 1 năm nhuận. Vào năm nhuận tháng 2 sẽ có 29 ngày thay vì 28 ngày như các năm khác. Nếu tính theo năm âm lịch, cứ 3 năm sẽ có 1 năm nhuận. Vào năm nhuận âm lịch sẽ có thêm 1 tháng nhuận, tức là năm đó sẽ có 13 tháng thay vì 12 tháng như mọi năm khác.
- Từ leap year là để chỉ chung về năm nhuận, còn cụ thể năm nhuận như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết năm nhuận tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Hung Kings' Commemoration Day /hʌŋ kɪŋz' kəˌmeməˈreɪʃn deɪ/: ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10 tháng 3 âm lịch)
- Dien Bien Phu Victory Day /ˌdjɛn bjɛn ˈfuː ˈvɪktəri deɪ/: ngày Chiến Thắng Điện Biên Phủ (07/05)
- Time /taɪm/: thời gian
- Long time /ˈlɒŋ.taɪm/: thời gian dài
- Midday /ˌmɪdˈdeɪ/: buổi trưa (noon)
- Late-morning /leɪt ˈmɔː.nɪŋ/: cuối giờ sáng
- Morning /ˈmɔː.nɪŋ/: buổi sáng
- Night /naɪt/: buổi đêm
- Calendar month /ˈkæl.ən.də ˌmʌnθ/: tháng dương lịch
- February /ˈfeb.ru.ər.i/: tháng 2 (Feb)
- Black Friday /ˌblæk ˈfraɪ.deɪ/: ngày thứ 6 đen tối
- April Fool's Day /ˈeɪprəl fuːlz deɪ/: ngày Cá Tháng Tư (01/04)
- Dawn /dɔːn/: bình minh
- Previous week /ˈpriːviəs wiːk/: tuần trước
- Working day /ˌwɜː.kɪŋ ˈdeɪ/: ngày làm việc
- Year end /ˌjɪər ˈend/: cuối năm
- August Revolution Commemoration Day /ˈɔːgəst ˌrɛvəˈluːʃən kəˌmɛməˈreɪʃən deɪ/: ngày Cách mạng tháng Tám
- Thanksgiving Day /ˌθæŋksˈɡɪv.ɪŋ deɪ/: ngày lễ tạ ơn
- Cold Food Festival /kəʊld fuːd ˈfɛstəvəl/: Tết Hàn Thực (3 tháng 3 âm lịch)
- December /dɪˈsem.bər/: tháng 12 (Dec)
- Valentine’s Day /ˈvæl.ən.taɪnz ˌdeɪ/: ngày lễ tình nhân
- Lunar month /ˌluː.nə ˈmʌnθ/: tháng âm lịch
- Day by day /deɪ baɪ deɪ/: ngày qua ngày
- Month /mʌnθ/: tháng
- Calendar /ˈkæl.ən.dər/: lịch, dương lịch
Như vậy, nếu bạn thắc mắc năm nhuận tiếng anh là gì thì câu trả lời là leap year, phiên âm đọc là /ˈliːp ˌjɪər/. Lưu ý là leap year để chỉ chung về năm nhuận chứ không chỉ cụ thể năm nhuận như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể năm nhuận như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ leap year trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ leap year rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ leap year chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Năm nhuận tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng







