logo vui cười lên

Thiên niên kỷ tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng


Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, VCL đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như ngày Chiến Thắng Điện Biên Phủ (07/05), ngày lễ tạ ơn, tháng 4, ngày quốc tế phụ nữ, hoàng hôn, cuối giờ sáng, cuối tuần, buổi tối, một ngày nào đó, buổi trưa (noon), Tết Nguyên Tiêu, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là thiên niên kỷ. Nếu bạn chưa biết thiên niên kỷ tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Thiên niên kỷ tiếng anh là gì
Thiên niên kỷ tiếng anh là gì

Thiên niên kỷ tiếng anh là gì

Thiên niên kỷ tiếng anh gọi là millennium, phiên âm tiếng anh đọc là /mɪˈlen.i.əm/

Millennium /mɪˈlen.i.əm/

Để đọc đúng thiên niên kỷ trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ millennium rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ millennium /mɪˈlen.i.əm/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ millennium thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc tiếng anh theo phiên âm dễ nhớ để biết cách đọc cụ thể.

Lưu ý:

  • Thiên niên kỷ là khoảng thời gian tương đương 1000 năm. Tức là 1 thiên niên kỷ sẽ bằng 10 thế kỷ và bằng 100 thập kỷ. Nếu nói về thời gian lâu hơn thiên niên kỷ thường sẽ không nói là 5 thiên niên kỷ hay 10 thiên niên kỷ mà sẽ nói luôn con số ví dụ 1 triệu năm về trước, 5000 năm trước, …
  • Từ millennium là để chỉ chung về thiên niên kỷ, còn cụ thể thiên niên kỷ như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Xem thêm: Năm tiếng anh là gì

Thiên niên kỷ tiếng anh là gì
Thiên niên kỷ tiếng anh

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian

Sau khi đã biết thiên niên kỷ tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.

  • February /ˈfeb.ru.ər.i/: tháng 2 (Feb)
  • International Children's Day /ˌɪntərˈnæʃənl ˈʧɪldrənz deɪ/: ngày Quốc tế Thiếu nhi (01/06)
  • Second /ˈsek.ənd/: giây
  • Month /mʌnθ/: tháng
  • Saturday /ˈsæt.ə.deɪ/: thứ 7 (Sat)
  • Spring /sprɪŋ/: mùa xuân
  • Yesterday morning /ˈjes.tə.deɪ ˈmɔː.nɪŋ/: sáng hôm qua
  • Early- afternoon /ˈɜː.li ˌɑːf.təˈnuːn/: đầu giờ chiều
  • Once upon a time /wʌns əˈpɒn eɪ taɪm/: ngày xửa ngày xưa
  • Black Friday /ˌblæk ˈfraɪ.deɪ/: ngày thứ 6 đen tối
  • Lunar New Year /ˌluːnə ˌnjuː ˈjɪər/: tết âm lịch
  • Last week /lɑːst wiːk/: cuối tuần
  • Vietnamese Family Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈfæmɪli deɪ/: ngày Gia đình Việt Nam
  • Working day /ˌwɜː.kɪŋ ˈdeɪ/: ngày làm việc
  • Year-round /ˌjɪəˈraʊnd/: quanh năm (US - year-around)
  • Boxing day /ˈbɒk.sɪŋ ˌdeɪ/: ngày sau giáng sinh
  • March /mɑːtʃ/: tháng 3 (Mar)
  • The day after tomorrow /ðə deɪ ˈɑːftə təˈmɒrəʊ/: ngày kia
  • Previous month /ˈpriː.vi.əs mʌnθ/: tháng trước
  • Thanksgiving Day /ˌθæŋksˈɡɪv.ɪŋ deɪ/: ngày lễ tạ ơn
  • Webnesday /ˈwenz.deɪ/: thứ 4 (Web)
  • Academic year /æk.əˌdem.ɪk ˈjɪər/: năm học (school year)
  • Today /təˈdeɪ/: ngày hôm nay
  • Sunset /ˈsʌn.set/: mặt trời lặn
  • Late-morning /leɪt ˈmɔː.nɪŋ/: cuối giờ sáng

Như vậy, nếu bạn thắc mắc thiên niên kỷ tiếng anh là gì thì câu trả lời là millennium, phiên âm đọc là /mɪˈlen.i.əm/. Lưu ý là millennium để chỉ chung về thiên niên kỷ chứ không chỉ cụ thể thiên niên kỷ như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể thiên niên kỷ như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ millennium trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ millennium rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ millennium chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.



Bạn đang xem bài viết: Thiên niên kỷ tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng

Bài viết ngẫu nhiên cùng chủ đề:


Quay lại đầu trang