Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, VUICUOILEN đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như mùa hè, thập kỷ (10 năm), thời gian dài, Tết Nguyên Tiêu, ngày Quốc tế Thiếu nhi (01/06), hàng tháng, Lễ Vu Lan (15 tháng 7 âm lịch), ngày, tết âm lịch, thế kỷ (100 năm), năm sau, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là thế kỷ. Nếu bạn chưa biết thế kỷ tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Thế kỷ tiếng anh là gì
Centery /ˈsen.tʃər.i/
Để đọc đúng thế kỷ trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ centery rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ centery /ˈsen.tʃər.i/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ centery thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Thế kỷ là khoảng thời gian tương đương 100 năm hay tương đương 10 thập kỷ.
- Từ centery là để chỉ chung về thế kỷ, còn cụ thể thế kỷ như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Năm tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết thế kỷ tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Midday /ˌmɪdˈdeɪ/: buổi trưa (noon)
- Black Friday /ˌblæk ˈfraɪ.deɪ/: ngày thứ 6 đen tối
- Centery /ˈsen.tʃər.i/: thế kỷ (100 năm)
- Sunset /ˈsʌn.set/: mặt trời lặn
- Thanksgiving Day /ˌθæŋksˈɡɪv.ɪŋ deɪ/: ngày lễ tạ ơn
- Ghost Festival /gəʊst ˈfɛstəvəl/: Lễ Vu Lan (15 tháng 7 âm lịch)
- March /mɑːtʃ/: tháng 3 (Mar)
- Minute /ˈmɪn.ɪt/: phút
- January /ˈdʒæn.ju.ə.ri/: tháng 1 (Jan)
- Saturday /ˈsæt.ə.deɪ/: thứ 7 (Sat)
- Year-round /ˌjɪəˈraʊnd/: quanh năm (US - year-around)
- Late-morning /leɪt ˈmɔː.nɪŋ/: cuối giờ sáng
- Friday /ˈfraɪ.deɪ/: thứ 6 (Fri)
- International Children's Day /ˌɪntərˈnæʃənl ˈʧɪldrənz deɪ/: ngày Quốc tế Thiếu nhi (01/06)
- Thursday /ˈθɜːz.deɪ/: thứ 5 (Thur/Thurs)
- August Revolution Commemoration Day /ˈɔːgəst ˌrɛvəˈluːʃən kəˌmɛməˈreɪʃən deɪ/: ngày Cách mạng tháng Tám
- International Women’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɪm.ɪn deɪ/: ngày quốc tế phụ nữ
- One day /wʌn deɪ/: một ngày nào đó
- Day-off /deɪˈɒf/: ngày nghỉ
- Boxing day /ˈbɒk.sɪŋ ˌdeɪ/: ngày sau giáng sinh
- Halloween/ˌhæl.əʊˈiːn/: ngày lễ hội ma
- Working day /ˌwɜː.kɪŋ ˈdeɪ/: ngày làm việc
- June /dʒuːn/: tháng 6 (Jun)
- Previous week /ˈpriːviəs wiːk/: tuần trước
- Rainy season /ˈreɪni ˈsizən/: mùa mưa
Như vậy, nếu bạn thắc mắc thế kỷ tiếng anh là gì thì câu trả lời là centery, phiên âm đọc là /ˈsen.tʃər.i/. Lưu ý là centery để chỉ chung về thế kỷ chứ không chỉ cụ thể thế kỷ như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể thế kỷ như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ centery trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ centery rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ centery chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Thế kỷ tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng