Hiện nay, trong các đồ dùng nhà bếp thì nồi vẫn là một loại đồ dùng không thể thiếu. Nồi có nhiều loại với nhiều chất liệu khác nhau như nồi điện, nồi cơm điện, nồi áp suất, nồi gang, nồi đất, nồi inox, … Trong bài viết trước vuicuoilen đã giúp các bạn biết cái nồi tiếng anh là gì, nhưng đó là tên gọi chung về cái nồi. Còn trong bài viết này, vuicuoilen sẽ giúp các bạn biết cụ thể nồi áp suất tiếng anh là gì và đọc từ này như thế nào cho chuẩn tiếng anh.

Nồi áp suất tiếng anh là gì
Pressure cooker /ˈpreʃ.ə ˌkʊk.ər/
Để đọc đúng từ này tốt nhất các bạn hãy đọc phiên âm sau đó nghe cách phát âm chuẩn rồi đọc theo. Nếu bạn đã đọc được khá chuẩn phiên âm rồi thì sau khi nghe phiên âm sẽ đọc được ngay. Về cách đọc phiên âm các bạn có thể xem thêm tại link bên dưới:

Một số loại nồi khác các bạn có thể tham khảo
- Pot: cái nồi nói chung
- Rice cooker: nồi cơm điện
- Earthen pot: nồi đất
- Electric cooker: nồi cơm điện, nồi điện
- Saucepan: một kiểu nồi kết hợp chảo
- Inox pot: nồi được làm bằng inox

Tên một số đồ gia dụng khác trong tiếng anh
- Couchette /kuːˈʃet/: giường trên tàu hoặc trên xe khách giường nằm
- Bookshelf /ˈbʊk.ʃelf/: cái giá sách
- Iron /aɪən/: cái bàn là
- Electric kettle /iˈlek.trɪk 'ket.əl/: ấm siêu tốc, ấm điện
- Industrial fan /ɪnˈdʌs.tri.əl fæn/: cái quạt công nghiệp
- Rubber band /’rʌbə ‘bænd/: cái nịt
- Tray /treɪ/: cái khay
- Microwave /ˈmaɪ.krə.weɪv/: lò vi sóng
- Clothespin /ˈkloʊðz.pɪn/: cái kẹp quần áo
- Scissors /ˈsizəz/: cái kéo
- Brush /brʌʃ/: cái chổi sơn, cái bàn chải
- Pair of shoes /peə ɔv ∫u:/: đôi giày
- Desktop /ˈdesk.tɒp/: máy tính để bàn
- Bin /bɪn/: cái thùng rác
- Doormat /ˈdɔː.mæt/: cái thảm chùi chân
- Grill /ɡrɪl/: cái vỉ nướng
- Coffee-spoon /ˈkɒf.i spu:n/: cái thìa cà phê
- Box /bɒks/: cái hộp
- Razor /ˈreɪ.zər/: dao cạo râu
- Couch /kaʊtʃ/: giường gấp kiểu ghế sofa có thể ngả ra làm giường
- Sponge /spʌndʒ/: miếng bọt biển
- Serviette /ˌsɜː.viˈet/: khăn ăn
- Wood burning stove /ˌwʊd.bɜː.nɪŋˈstəʊv/: bếp củi
- Lighter /ˈlaɪ.təʳ/: cái bật lửa
- Spoon /spuːn/: cái thìa
Như vậy, cái nồi áp suất tiếng anh là pressure cooker, phiên âm tiếng anh đọc là /ˈpreʃ.ə ˌkʊk.ər/. Nồi áp suất có cách phát âm cũng không quá khó nhưng cũng không đơn giản. Vậy nên để đọc đúng từ này các bạn nên đọc theo cả phiên âm và nghe phát âm chuẩn để đọc cho đúng. Trường hợp bạn đọc mà người nghe không hiểu thì cũng đừng lo, bạn có thể giải thích cho người nghe đây là một loại nồi dùng để đun, hầm thịt cho nhanh nhừ hơn là người nghe hiểu ngay. Hoặc cách khác là bạn đánh vần từng chữ ra để người nghe hiểu là ok.
Bạn đang xem bài viết: Nồi áp suất tiếng anh là gì? Đọc như thế nào cho đúng