Chào các bạn, các bài viết trước Vui cuoi len đã giới thiệu về tên gọi của một số con vật quen thuộc như con bướm, con chim đại bàng, con chim họa mi, con chim cút, con chim công, con chim chào mào, con ruồi, con muỗi, con ong mật, con ong bắp cày, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một con vật khác cũng rất quen thuộc đó là con dơi. Nếu bạn chưa biết con dơi tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Con dơi tiếng anh là gì
Bat /bæt/
Để đọc đúng từ bat rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ bat rồi nói theo là đọc được ngay. Tất nhiên, bạn cũng có thể đọc theo phiên âm /bæt/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ bat thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý: bat là để chỉ con dơi nói chung, còn các loài dơi khác nhau sẽ có tên gọi khác nhau. Trên thế giới có tới hơn 1100 loài dơi khác nhau, mỗi loài dơi cũng sẽ có cách gọi khác nhau như dơi ma, dơi mũi lợn, dơi muỗi, dơi mũi lá, dơi quạ, dơi bao, …

Xem thêm một số con vật khác trong tiếng anh
Ngoài con dơi thì vẫn còn có rất nhiều loài động vật khác, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các con vật khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp nhé.
- Puma /pjumə/: con báo sống ở Bắc và Nam Mỹ thường có lông màu nâu
- Herring /ˈher.ɪŋ/: con cá trích
- Snow leopard /snəʊˈlep.əd/: con báo tuyết
- Goldfish /’ɡoʊld,fɪʃ/: con cá vàng
- Tigress /ˈtaɪ.ɡrəs/: con hổ cái
- Bull /bʊl/: con bò tót
- Hen /hen/: con gà mái
- Owl /aʊl/: con cú mèo
- Bird /bɜːd/: con chim
- Lobster /ˈlɑːb.stɚ/: con tôm hùm
- Camel /ˈkæm.əl/: con lạc đà
- Yak /jæk/: bò Tây Tạng
- Pigeon /ˈpidʒən/: chim bồ câu nhà
- Pelican /ˈpel.ɪ.kən/: con bồ nông
- Flamingo /fləˈmɪŋ.ɡəʊ/: con chim hồng hạc
- Clam /klæm/: con ngêu
- Climbing perch /ˈklaɪmɪŋpɜːrtʃ/: cá rô đồng
- Heron /ˈher.ən/: con chim diệc
- Cheetah /ˈtʃiː.tə/: báo săn
- Squirrel /ˈskwɪr.əl/: con sóc
- Pony /ˈpəʊ.ni/: con ngựa con
- Shorthorn /ˈʃɔːt.hɔːn/: loài bò sừng ngắn
- Bat /bæt/: con dơi
- Toucan /ˈtuːkən/: con chim tu-can
- Bee /bi:/: con ong
- Millipede /ˈmɪl.ɪ.piːd/: con cuốn chiếu
- Tuna /ˈtuːnə/: cá ngừ
- Falcon /ˈfɒl.kən/: con chim ưng
- Bronco /ˈbrɒŋ.kəʊ/: ngựa hoang ở miền tây nước Mỹ
- Pufferfish /ˈpʌf.ə.fɪʃ/: con cá nóc
- Fawn /fɔːn/: con nai con
- Porcupine /ˈpɔː.kjə.paɪn/: con nhím (ăn cỏ)
- Elephant /ˈel.ɪ.fənt/: con voi
- Beaver /ˈbiː.vər/: con hải ly
- Tabby cat /ˈtæb.i kæt/: con mèo mướp

Như vậy, nếu bạn thắc mắc con dơi tiếng anh là gì thì câu trả lời là bat, phiên âm đọc là /bæt/. Lưu ý là bat để chỉ con dơi nói chung chứ không chỉ loại dơi cụ thể nào cả. Về cách phát âm, từ bat trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ bat rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ bat chuẩn hơn nữa thì hãy xem cách đọc theo phiên âm rồi đọc theo cả phiên âm nữa sẽ chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Con dơi tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng







