Nhiều bạn thắc mắc tên tiếng anh của các nước trên thế giới gọi như thế nào. Liên quan đến chủ đề này, Vui cười lên sẽ giúp các bạn biết nước Ba Lan tiếng anh là gì, phiên âm và cách đọc như thế nào. Đồng thời, Vuicuoilen cũng sẽ đưa ra tên của một số quốc gia phổ biến khác để các bạn tham khảo khi muốn gọi tên.

Nước Ba Lan tiếng anh là gì
Poland /ˈpəʊ.lənd/
Để phát âm đúng từ Poland các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn vài lần sau đó kết hợp với đọc phiên âm là có thể dễ dàng phát âm được đúng từ. Nếu bạn chưa biết đọc phiên âm của từ Poland thì có thể xem bài viết Hướng dẫn đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc nhé. Ngoài ra, có một lưu ý nhỏ đó là Poland là tên quốc gia (tên riêng) nên khi viết các bạn hãy viết hoa chữ cái đầu tiên (P).

Phân biệt Poland và Polish
Nhiều bạn hay bị nhầm lẫn giữa Poland và Polish, hai từ này không không giống nhau về nghĩa. Poland là tên của nước Ba Lan trong tiếng anh, còn Polish để chỉ những thứ thuộc về nước Ba Lan như là người Ba Lan, văn hóa Ba Lan, tiếng Ba Lan. Nếu bạn muốn nói về nước Ba Lan thì phải dùng từ Poland chứ không phải Polish.

Tên của một số quốc gia khác trên thế giới
- Madagascar /ˌmæd.əˈɡæs.kər/: nước Ma-đa-gát-ca
- Jordan /ˈdʒɔː.dən/: nước Gióc-đan
- Singapore /ˌsɪŋ.əˈpɔː/: nước Sing-ga-po
- Iceland /ˈaɪs.lənd/: nước Ai-xơ-len
- Japan /dʒəˈpæn/: nước Nhật Bản
- Botswana /bɒtˈswɑː.nə/: nước Bót-goa-na
- Israel /ˈɪz.reɪl/:nước Ích-xa-ren
- Thailand /ˈtaɪ.lænd/: nước Thái Lan
- China /ˈtʃaɪ.nə/: nước Trung Quốc
- Ukraine /juːˈkreɪn/: nước U-cờ-rai-na
- Bolivia /bəˈlɪv.i.ə/: nước Bô-li-vi-a
- Brunei /bruːˈnaɪ/: nước Bờ-ru-nây
- Ecuador /ˈek.wə.dɔːr/: nước Ê-cu-a-đo
- Ghana /ˈɡɑː.nə/: nước Ga-na
- Uganda /juːˈɡæn.də/: nước U-gan-đa
- Saudi Arabia /ˌsaʊ.di əˈreɪ.bi.ə/: nước Ả Rập Xê Út
- New Zealand /ˌnjuː ˈziː.lənd/: nước Niu-di-lân
- Yemen /ˈjem.ən/: nước Y-ê-men
- Angola /æŋˈɡəʊ.lə/: nước Ăng-gô-la
- Ireland /ˈaɪə.lənd/: nước Ai-len
- Paraguay /ˈpær.ə.ɡwaɪ/: nước Paraguay
- Argentina /ˌɑː.dʒənˈtiː.nə/: nước Ác-hen-ti-na
- Turkey /ˈtɜː.ki/: nước Thổ Nhĩ Kỳ
- Myanmar /ˈmjæn.mɑː/: nước Mi-an-ma
- Hungary /ˈhʌŋ.ɡər.i/: nước Hung-ga-ry
- Sri Lanka /ˌsriː ˈlæŋ.kə/: nước Sờ-ri-lan-ca
- Zambia /ˈzæm.bi.ə/: nước Dăm-bi-a
- Brazil /brəˈzɪl/: nước Bờ-ra-xin
- Tunisia /ˈtʃuː.nɪz.i.ə/: nước Tuy-ni-di
- East Timor (Timor Leste) /ˌiːst ˈtiː.mɔː/: nước Đông Ti-mo
- Fiji /ˈfiː.dʒiː/: nước Fi-di
- United Kingdom /jʊˌnaɪ.tɪd ˈkɪŋ.dəm/: vương quốc Anh (bao gồm nước Anh, Scotlen, xứ Wale và bắc Ireland)
- Jamaica /dʒəˈmeɪ.kə/: nước Jam-mai-ca
- Egypt /ˈiː.dʒɪpt/: nước Ai Cập
- Chile /ˈtʃɪl.i/: nước Chi Lê
- Malaysia /məˈleɪ.zi.ə/: nước Ma-lay-si-a
- Austria /ˈɒs.tri.ə/: nước Áo
- Tanzania /ˌtæn.zəˈniː.ə/: nước Tan-za-ni-a
- Algeria /ælˈdʒɪə.ri.ə/: nước An-giê-ri-a
- Laos /laʊs/: nước Lào
- Somalia /səˈmɑː.li.ə/: nước Sô-ma-li
- Netherlands /ˈneð.ə.ləndz/: nước Hà Lan
- Slovakia /sləˈvæk.i.ə/: nước Sờ-lô-va-ki-a
Như vậy, nếu bạn thắc mắc nước Ba Lan tiếng anh là gì thì câu trả lời là Poland, phiên âm đọc là /ˈpəʊ.lənd/. Khi viết từ này bạn luôn phải viết hoa chữ cái dầu tiên (P) vì đây là tên riêng. Bên cạnh từ Poland còn có từ Polish các bạn hay bị nhầm lẫn, Polish nghĩa là người Ba Lan hoặc tiếng Ba Lan chứ không phải nước Ba Lan.