Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về lễ hội là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, VCL đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến lễ hội trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như múa lân, quét nhà, cây kẹo nhỏ có hình cây gậy, nhãn cầu, đèn cá chép, túi đựng kẹo, stoun/: bia mộ, thuốc độc, đèn nháy, mũ phù thủy, quả dừa, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến lễ hội cũng rất quen thuộc đó là nhãn cầu. Nếu bạn chưa biết nhãn cầu tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Nhãn cầu tiếng anh là gì
Eyeball /ˈaɪ.bɔːl/
Để đọc đúng nhãn cầu trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ eyeball rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ eyeball /ˈaɪ.bɔːl/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ eyeball thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Nhãn cầu là một bộ phận của mắt có hình cầu nằm trong hốc mắt. Nhãn cầu thường được làm giả để trang trí cho ngày lễ halloween và để dọa ma những người khác.
- Từ eyeball là để chỉ chung về nhãn cầu, còn cụ thể nhãn cầu như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Con mắt tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về lễ hội
Sau khi đã biết nhãn cầu tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề lễ hội rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về lễ hội khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Ornament /ˈɔː.nə.mənt/: đồ trang trí cây thông
- Candy Cane /ˈkæn.di ˌkeɪn/: cây kẹo nhỏ có hình cây gậy
- Bat /bæt/: con dơi
- Moon Man /ˈmuːn mæn/: chú Cuội (Moon Boy)
- Moonlight /ˈmuːnlaɪt/: ánh trăng
- Salted onion / ˈsɒl.tɪd ˈpɪk.əl/: hanh củ muối
- Bamboo /bæmˈbuː/: cây tre
- Altar /ˈɔːl.tər/: bàn thờ
- Owl /aul/: con cú
- Traditional festival /trəˈdɪʃənl ˈfɛstəvəl/: lễ hội truyền thống
- Family reunion /ˈfæm.əl.i ˌriːˈjuː.njən/: sum họp gia đình
- Pirate /ˈpaɪ.rət/: cướp biển
- Lunar /ˈluːnər/: âm lịch
- Lantern Light Festival /ˈlæn.tɚn laɪt ˈfes.tə.vəl/: lễ hội hoa đăng
- Moon /muːn/: mặt trăng
- Skull /skʌl/: đầu lâu
- Feast /fiːst/: bữa tiệc
- Icicle /ˈaɪ.sɪ.kəl/: cột băng tuyết
- Honor the ancestors /ˈɒn.ər ðiː ˈæn.ses.tər/: tưởng nhớ tổ tiên
- Decorate the house /ˈdek.ə.reɪt ðiː haʊs/: trang trí nhà cửa
- Incense /ˈɪn.sens/: hương, nhang
- Dress up /dres ʌp/: hóa trang
- Blood /blʌd/: máu
- Clown /klaun/: chú hề
- Peach blossom /piːtʃ ˈblɒs.əm/: hoa đào
Như vậy, nếu bạn thắc mắc nhãn cầu tiếng anh là gì thì câu trả lời là eyeball, phiên âm đọc là /ˈaɪ.bɔːl/. Lưu ý là eyeball để chỉ chung về nhãn cầu chứ không chỉ cụ thể nhãn cầu như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể nhãn cầu như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ eyeball trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ eyeball rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ eyeball chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Nhãn cầu tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng