logo vui cười lên

Năm sau tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng


Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như ngày mai, thế kỷ (100 năm), lịch, dương lịch, tháng 7, năm sau, ngày lễ tình nhân, một ngày nào đó, buổi trưa (noon), ngày hôm nay, mùa xuân, đồng hồ treo tường, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là năm sau. Nếu bạn chưa biết năm sau tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Năm sau tiếng anh là gì
Năm sau tiếng anh là gì

Năm sau tiếng anh là gì

Năm sau tiếng anh gọi là next year, phiên âm tiếng anh đọc là /nekstˌjɪər/

Next year /nekstˌjɪər/

Để đọc đúng năm sau trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ next year rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ next year /nekstˌjɪər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ next year thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.

Lưu ý:

  • Năm sau là để chỉ thời gian năm tiếp theo ngay sau năm hiện tại. Ví dụ năm nay là năm 2023 thì next year là năm 2024.
  • Từ next year là để chỉ chung về năm sau, còn cụ thể năm sau như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Xem thêm: Thời gian tiếng anh là gì

Năm sau tiếng anh là gì
Năm sau tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian

Sau khi đã biết năm sau tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.

  • New year /ˌnjuː ˈjɪər/: năm mới
  • April Fool's Day /ˈeɪprəl fuːlz deɪ/: ngày Cá Tháng Tư (01/04)
  • Monday /ˈmʌn.deɪ/: thứ 2 (Mon)
  • April /ˈeɪ.prəl/: tháng 4 (Apr)
  • Next month /nekst ˈmʌnθ/: tháng sau
  • Previous week /ˈpriːviəs wiːk/: tuần trước
  • Buddha's birthday /ˈbʊdəz ˈbɜːθdeɪ/: Ngày lễ Phật Đản (15 tháng 4 âm lịch)
  • Midday /ˌmɪdˈdeɪ/: buổi trưa (noon)
  • October /ɒkˈtəʊ.bər/: tháng 10 (Oct)
  • Morning /ˈmɔː.nɪŋ/: buổi sáng
  • Short time /ˌʃɔːt ˈtaɪm/: thời gian ngắn
  • Autumn /ˈɔː.təm/: mùa thu
  • The day after tomorrow /ðə deɪ ˈɑːftə təˈmɒrəʊ/: ngày kia
  • Dien Bien Phu Victory Day /ˌdjɛn bjɛn ˈfuː ˈvɪktəri deɪ/: ngày Chiến Thắng Điện Biên Phủ (07/05)
  • Thursday /ˈθɜːz.deɪ/: thứ 5 (Thur/Thurs)
  • Month /mʌnθ/: tháng
  • Tet /tet/: ngày tết
  • Watch /wɒtʃ/: đồng hồ đeo tay
  • Next week /nekst wiːk/: tuần sau
  • Calendar day /ˈkæl.ən.dər deɪ/: ngày dương lịch
  • Lunar year /ˈluː.nər jɪər/: năm âm lịch
  • President Ho Chi Minh's Birthday /ˈprɛzɪdənt ˌhəʊ tʃiː ˈmɪn's ˈbɜːθdeɪ/: ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/05)
  • Late- afternoon /leɪt ˌɑːf.təˈnuːn/: cuối giờ chiều
  • Halloween/ˌhæl.əʊˈiːn/: ngày lễ hội ma
  • Minute /ˈmɪn.ɪt/: phút

Như vậy, nếu bạn thắc mắc năm sau tiếng anh là gì thì câu trả lời là next year, phiên âm đọc là /nekstˌjɪər/. Lưu ý là next year để chỉ chung về năm sau chứ không chỉ cụ thể năm sau như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể năm sau như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ next year trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ next year rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ next year chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.



Bạn đang xem bài viết: Năm sau tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng

Bài viết ngẫu nhiên cùng chủ đề:


Quay lại đầu trang