Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về lễ hội là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vui cuoi len đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến lễ hội trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như hoa đào, giò lụa, lòng đỏ, quả đu đủ, ghê rợn, đi chợ hoa, con ma, quả bí đỏ, chúc Tết nhau, ngắm trăng , nhận bao lì xì, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến lễ hội cũng rất quen thuộc đó là lễ hội. Nếu bạn chưa biết lễ hội tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Lễ hội tiếng anh là gì
Festival /ˈfɛstəvəl/
Để đọc đúng lễ hội trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ festival rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ festival /ˈfɛstəvəl/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ festival thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Lễ hội là một sự kiện văn hóa cộng đồng được tổ chức định kỳ với mục đích thể hiện sự tôn kính với các vị thần hoặc kỷ niệm một ngày đặc biệt nào đó trong năm. Thường lễ hội được tổ chức định kỳ 1 năm 1 lần hoặc vài năm 1 lần.
- Từ festival là để chỉ chung về lễ hội, còn cụ thể lễ hội như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng tiếng anh về lễ hội
Sau khi đã biết lễ hội tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề lễ hội rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về lễ hội khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Imp /ɪmp/: linh hồn ác quỷ nhỏ
- Feast /fiːst/: bữa tiệc
- Sleigh /sleɪ/: xe kéo của ông già Noel
- Happy Halloween /ˈhæp.i ˌhæl.əʊˈiːn/: ha-lô-win vui vẻ
- Watermelon seed /ˈwɔːtəˌmɛlən siːd/: hạt dưa
- Devil /ˈdev.əl/: quỷ dữ, chúa quỷ
- Worship the ancestors /ˈwɜː.ʃɪp ðiː ˈæn.ses.tər/: thờ cúng tổ tiên
- Black cat /blæk kæt/: con mèo đen
- North pole /ˌnɔːθ ˈpəʊl/: bắc cực
- Superstition /ˌsuː.pəˈstɪʃ.ən/: sự mê tín
- Paperwhite /ˈpeɪ.pə.waɪt/: hoa thủy tiên
- Eerie /’iəri/: ghê rợn
- Lion dance /ˈlaɪ.ən dɑːns/: múa lân
- Yule log /ˈjuːl ˌlɒɡ/: bánh kem hình khúc cây
- Parallel /ˈpær.ə.lel/: câu đối
- Burn gold paper /bɜːn ɡəʊld ˈpeɪ.pər/: đốt vàng mã
- Fairy /’feəri/: bà tiên
- Firecrackers /ˈfaɪəˌkræk.ər/: pháo nổ
- Super hero /’sju:pə ‘hiərou/: siêu anh hùng
- Pumpkin /ˈpʌmp.kɪn/: quả bí đỏ
- Freaky /ˈfriːki/: quái đản
- First visit /ˈfɜːst ˈvɪz.ɪt/: xông nhà, xông đất
- Broomstick /ˈbruːm.stɪk/: chổi bay
- Spirit /ˈspɪr.ɪt/: linh hồn
- Exchange New year’s wishes /ɪksˈtʃeɪndʒ ˌnjuːˌjɪəz wɪʃ /: chúc Tết nhau
Như vậy, nếu bạn thắc mắc lễ hội tiếng anh là gì thì câu trả lời là festival, phiên âm đọc là /ˈfɛstəvəl/. Lưu ý là festival để chỉ chung về lễ hội chứ không chỉ cụ thể lễ hội như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể lễ hội như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ festival trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ festival rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ festival chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Lễ hội tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng