Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, VUICUOILEN đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như ngày Gia đình Việt Nam, năm tài chính, Ngày lễ Phật Đản (15 tháng 4 âm lịch), tháng trước, ngày Thống Nhất (30/4), tháng 10, tháng 1, thứ 5, giữa giờ sáng, ngày Chiến Thắng Điện Biên Phủ (07/05), cuối giờ sáng, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là ngày làm việc. Nếu bạn chưa biết ngày làm việc tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.
Ngày làm việc tiếng anh là gì
Working day /ˌwɜː.kɪŋ ˈdeɪ/
Để đọc đúng ngày làm việc trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ working day rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ working day /ˌwɜː.kɪŋ ˈdeɪ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ working day thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh dễ nhất để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Ngày làm việc để chỉ thời gian làm việc thông thường của một người, một cửa hàng, đơn vị, tổ chức, công ty hay cơ quan hành chính. Thông thường, ngày làm việc của các công ty, tổ chức hay cơ quan hành chính là từ thứ 2 đến thứ 7 trong giờ hành chính (8h – 17h). Còn các cửa hàng hay cá nhân làm tự do sẽ có ngày làm việc phụ thuộc nhiều yếu tố nhưng thường làm việc cả tuần.
- Từ working day là để chỉ chung về ngày làm việc, còn cụ thể ngày làm việc như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Phút tiếng anh là gì
Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết ngày làm việc tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Reunification Day /ˌriːˌjuːnɪfɪˈkeɪʃən deɪ/: ngày Thống Nhất (30/4)
- Off-hours /ˈɒfˌaʊəz/: giờ nghỉ
- Ghost Festival /gəʊst ˈfɛstəvəl/: Lễ Vu Lan (15 tháng 7 âm lịch)
- Previous month /ˈpriː.vi.əs mʌnθ/: tháng trước
- Dien Bien Phu Victory Day /ˌdjɛn bjɛn ˈfuː ˈvɪktəri deɪ/: ngày Chiến Thắng Điện Biên Phủ (07/05)
- Leap year /ˈliːp ˌjɪər/: năm nhuận
- Early- afternoon /ˈɜː.li ˌɑːf.təˈnuːn/: đầu giờ chiều
- March /mɑːtʃ/: tháng 3 (Mar)
- Christmas day /ˈkrɪs.məs deɪ/ : ngày giáng sinh
- Dry season /draɪ ˈsizən/: mùa khô
- Time /taɪm/: thời gian
- Early-morning /ˈɜː.li ˈmɔː.nɪŋ/: sáng sớm, đầu giờ sáng
- Vietnamese Family Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈfæmɪli deɪ/: ngày Gia đình Việt Nam
- Tomorrow /təˈmɒr.əʊ/: ngày mai
- Watch /wɒtʃ/: đồng hồ đeo tay
- Spring /sprɪŋ/: mùa xuân
- Decade /ˈdek.eɪd/: thập kỷ (10 năm)
- June /dʒuːn/: tháng 6 (Jun)
- Kitchen God Day /ˈkɪʧɪn gɒd deɪ/: ngày ông Công ông Táo (23 tháng 12 âm lịch)
- Once upon a time /wʌns əˈpɒn eɪ taɪm/: ngày xửa ngày xưa
- October /ɒkˈtəʊ.bər/: tháng 10 (Oct)
- Next year /nekstˌjɪər/: năm sau
- Friday /ˈfraɪ.deɪ/: thứ 6 (Fri)
- May /meɪ/: tháng 5
- July /dʒuˈlaɪ/: tháng 7 (Jul)
Như vậy, nếu bạn thắc mắc ngày làm việc tiếng anh là gì thì câu trả lời là working day, phiên âm đọc là /ˌwɜː.kɪŋ ˈdeɪ/. Lưu ý là working day để chỉ chung về ngày làm việc chứ không chỉ cụ thể ngày làm việc như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể ngày làm việc như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ working day trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ working day rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ working day chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Ngày làm việc tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng