logo vui cười lên

Kẻ giết người có chủ đích tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng


Chào các bạn, trong tiếng anh có rất nhiều từ vựng để chỉ người. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về cách chỉ người qua nghề nghiệp trong tiếng anh, hay cách chỉ người không qua nghề nghiệp như chồng, quý ngài, tôi, cháu trai, quý bà, cháu gái , kẻ trộm, kẻ đột nhập vào nhà, nó, du khách, chị em họ, bà bầu, con trai, người lạ mặt, anh em sinh đôi, chị/em gái, người lớn, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng chỉ người khác cũng rất quen thuộc đó là kẻ giết người có chủ đích. Nếu bạn chưa biết kẻ giết người có chủ đích tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Kẻ giết người có chủ đích tiếng anh là gì
Kẻ giết người có chủ đích tiếng anh

Kẻ giết người có chủ đích tiếng anh là gì

Kẻ giết người có chủ đích tiếng anh gọi là murderer, phiên âm tiếng anh đọc là /ˈmɜː.dər.ər/.

Murderer /ˈmɜː.dər.ər/

Để đọc đúng tên tiếng anh của kẻ giết người có chủ đích rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ murderer rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm murderer /ˈmɜː.dər.ər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ murderer thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.

Lưu ý:

  • Kẻ giết người có chủ đích là những người phạm tội giết người có động cơ gây án rõ ràng, có lên kế hoạch để thực hiện vụ giết người đó. Thường những kẻ giết người có chủ đích sẽ bị xử tội nặng hơn các trường hợp giết người không có chủ đích (ngộ sát).
  • Từ murderer là để chỉ chung về kẻ giết người có chủ đích, còn cụ thể kẻ giết người có chủ đích như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Xem thêm: Tù nhân tiếng anh là gì

Kẻ giết người có chủ đích tiếng anh là gì
Kẻ giết người có chủ đích tiếng anh

Một số từ vựng chỉ người khác trong tiếng anh

Sua khi đã biết kẻ giết người có chủ đích tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng chỉ người khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng chỉ người khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.

  • Grandparent /ˈɡræn.peə.rənt/: ông bà
  • Woman /ˈwʊm.ən/: người phụ nữ
  • Adoptive father /əˈdɒp.tɪv ˈfɑː.ðər/: bố nuôi
  • Generation Y /ˌdʒen.ə ˈreɪ.ʃən ˈwaɪ/: thế hệ Gen Y (1981 - 1996)
  • Male /meɪl/: nam giới
  • Gentleman /ˈdʒen.təl.mən/: quý ông
  • Parent /ˈpeə.rənt/: bố mẹ
  • Generation Z /dʒen.əˌreɪ.ʃən ˈzed/: thế hệ Gen Z (1997 – 2012)
  • Man /mæn/: người đàn ông
  • Adoptive parent /əˈdɒp.tɪv ˈpeə.rənt/: bố mẹ nuôi
  • Mother /ˈmʌð.ər/: mẹ (mom, mommy, mum, mama)
  • Godfather /ˈɡɒdˌfɑː.ðər/: cha đỡ đầu
  • Twin brother /twɪn ˈbrʌð.ər/: anh em sinh đôi
  • University student /ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti ˈstjuː.dənt/: sinh viên đại học
  • I /aɪ/: tôi
  • Young adults /ˌjʌŋ ˈæd.ʌlt/: trẻ vị thành niên (khoảng 10 - 19 tuổi)
  • Prince /prɪns/: hoàng tử
  • Generation Alpha /dʒen.əˌreɪ.ʃən ˈæl.fə/: thế hệ Gen Alpha (2013 – 2028)
  • Middle-aged /ˌmɪd.əlˈeɪdʒd/: người trung niên (40 tuổi trở lên)
  • Madam /ˈmæd.əm/: quý bà
  • Member /ˈmem.bər/: thành viên
  • Stranger /ˈstreɪn.dʒər/: người lạ mặt
  • Killer /ˈkɪl.ər/: kẻ giết người
  • Gang /ɡæŋ/: băng nhóm
  • Girl /ɡɜːl/: bé gái
  • Pre-teen /ˌpriːˈtiːn/: trẻ nhỏ nhi đồng (9 – 11 tuổi)
  • It /ɪt/: nó
  • Expectant mother /ɪkˈspek.tənt ˈmʌð.ər/: bà bầu
  • Boy /bɔɪ/: bé trai
  • Toddler /ˈtɒd.lər/: trẻ nhỏ vừa mới biết đi
  • Niece /niːs/: cháu gái
  • Friend /frend/: bạn bè
  • Father-in-law /ˈfɑː.ðər.ɪn.lɔː/: bố vợ, bố chồng
  • Assassin /əˈsæs.ɪn/: sát thủ
  • Stepbrother /ˈstepˌbrʌ.ðər/: anh em khác cha hoặc khác mẹ

Như vậy, nếu bạn thắc mắc kẻ giết người có chủ đích tiếng anh là gì thì câu trả lời là murderer, phiên âm đọc là /ˈmɜː.dər.ər/. Lưu ý là murderer để chỉ chung về kẻ giết người có chủ đích chứ không chỉ cụ thể về kẻ giết người có chủ đích như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về kẻ giết người có chủ đích như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ murderer trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ murderer rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ murderer chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ murderer ngay.



Bạn đang xem bài viết: Kẻ giết người có chủ đích tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng

Bài viết ngẫu nhiên cùng chủ đề:


Quay lại đầu trang