Bài viết trước Vui Cười Lên đã giúp các bạn biết ngôi nhà tiếng anh là gì và một số bộ phận của ngôi nhà như phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, nhà vệ sinh, mái nhà, cửa nhà, cửa sổ, cầu thang, thang máy, … Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một bộ phận cũng rất quan trọng của ngôi nhà đó chính là cái ban công. Nếu bạn chưa biết cái ban công tiếng anh là gì thì hãy cùng xem ngay sau đây nhé.

Cái ban công tiếng anh là gì
Balcony /ˈbæl.kə.ni/
Để đọc đúng từ balcony rất đơn giản. Bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ balcony rồi nói theo là đọc được ngay. Tất nhiên, bạn cũng có thể đọc theo phiên âm /ˈbæl.kə.ni/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ balcony thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc từ tiếng anh bằng phiên âm để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý: một số nơi còn gọi ban công là cái hiên nhà. Bạn có thể hiểu đơn giản ban công không có ở tầng 1 mà từ tầng 2 trở lên mới có ban công. Từ tầng 2, ngoài phần nhà thì phần nền chìa ra bên ngoài được gọi chung là ban công.

Một số đồ gia dụng khác trong tiếng anh
- grater /ˈgreɪ.tər/: cái nạo
- Pair of shoes /peə ɔv ∫u:/: đôi giày
- Duvet cover /ˈduː.veɪ ˌkʌv.ər/: cái vỏ chăn
- Clothes hanger /ˈkləʊðz ˌhæŋ.ər/: cái móc treo quần áo
- Picture /’pikt∫ə/: bức tranh
- Coffee-spoon /ˈkɒf.i spu:n/: cái thìa cà phê
- Bin /bɪn/: cái thùng rác
- Computer /kəmˈpjuː.tər/: máy tính để bàn
- Stove /stəʊv/: cái bếp
- Tissue /ˈtɪʃ.uː/: giấy ăn
- Book of matches /ˌbʊk əv ˈmætʃ.ɪz/: cái hộp diêm
- Bowl /bəʊl/: cái bát (Chén)
- Television /ˈtel.ɪ.vɪʒ.ən/: cái tivi
- Soap /səʊp/: xà bông tắm
- Oven /ˈʌvn/: cái lò nướng
- Rug /rʌɡ/: cái thảm trải sàn
- Brush /brʌʃ/: cái chổi sơn, cái bàn chải
- Pressure cooker /ˈpreʃ.ə ˌkʊk.ər/: nồi áp suất
- First aid kit /ˌfɜːst ˈeɪd ˌkɪt/: bộ dụng cụ sơ cứu
- Electric blanket /iˌlek.trɪk ˈblæŋ.kɪt/: cái chăn điện
- Door /dɔ:/: cái cửa
- Cotton wool ball /ˌkɒt.ən ˈwʊl ˌbɔːl/: bông gòn
- Lighter /ˈlaɪ.təʳ/: cái bật lửa
- Microwave /ˈmaɪ.krə.weɪv/: lò vi sóng
- Chopsticks /ˈtʃopstiks/: đôi đũa

Như vậy, nếu bạn thắc mắc cái ban công tiếng anh là gì thì câu trả lời là balcaony, phiên âm đọc là /ˈbæl.kə.ni/. Từ này cũng khá dễ đọc và không có vấn đề gì cả nhưng các bạn cần lưu ý là nhiều vùng còn gọi cái ban công là cái hiên nhà. Còn cụ thể thì bạn có thể hiểu cái ban công chính là phần chìa ra phía trước hoặc bên cạnh của nhà tính từ tầng 2 trở lên.
Bạn đang xem bài viết: Cái ban công tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng