Chào các bạn, trong tiếng anh có rất nhiều từ vựng để chỉ người. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về cách chỉ người qua nghề nghiệp trong tiếng anh, hay cách chỉ người không qua nghề nghiệp như người lạ mặt, công chúa, chàng trai, anh bạn, bố mẹ, quý ông, côn đồ xã hội đen, hoàng tử, cha đỡ đầu, chồng, trẻ vừa mới biết đi, người đàn ông, kẻ cướp, anh/em khác cha hoặc khác mẹ, họ, chúng, con nuôi, nhi đồng, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng chỉ người khác cũng rất quen thuộc đó là kẻ cướp. Nếu bạn chưa biết kẻ cướp tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Kẻ cướp tiếng anh là gì
Robber /ˈrɒb.ər/
Để đọc đúng tên tiếng anh của kẻ cướp rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ robber rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm robber /ˈrɒb.ər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ robber thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Kẻ cướp là một người thực hiện hành vi lấy đi đồ vật mà chủ nhân của đồ vật đó không cho phép ngay trước mặt chủ nhân của đồ vật đó. Kẻ cướp có thể dùng bạo lực để cướp đi món đồ mà kẻ cướp nhắm đến.
- Các bạn nên phân biệt kẻ cướp và kẻ trộm. Kẻ trộm lấy đi đồ vật một cách bí mật không để chủ nhân của đồ vật đó biết, còn kẻ cướp thường lấy đi đồ vật ngay trước mặt chủ nhân của đồ vật đó sau đó nhanh chóng chạy thoát thân. Kẻ trộm thường không dùng tới bạo lực, kẻ cướp có thể dùng đến bạo lực để cướp đi món đồ.
- Từ robber là để chỉ chung về kẻ cướp, còn cụ thể kẻ cướp như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Kẻ đột nhập tiếng anh là gì

Một số từ vựng chỉ người khác trong tiếng anh
Sua khi đã biết kẻ cướp tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng chỉ người khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng chỉ người khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Generation X /ˌdʒen.ə ˈreɪ.ʃən ˈeks/: thế hệ Gen X (1965 - 1980)
- Stranger /ˈstreɪn.dʒər/: người lạ mặt
- Teen: thiếu niên (13 – 19 tuổi) (Adolescents/ teenager)
- Generation Y /ˌdʒen.ə ˈreɪ.ʃən ˈwaɪ/: thế hệ Gen Y (1981 - 1996)
- Person /ˈpɜː.sən/: một người
- Husband /ˈhʌz.bənd/: chồng
- Gang /ɡæŋ/: băng nhóm
- Grandfather /ˈɡræn.fɑː.ðər/: ông
- Tourist /ˈtʊə.rɪst/: du khách
- Grandmother /ˈɡræn.mʌð.ər/: bà
- Aunt /ɑːnt/: cô, dì
- School leaver/ˌskuːlˈliː.vər/: học sinh mới tốt nghiệp trung học
- Gangster /ˈɡæŋ.stər/: côn đồ xã hội đen (US - mobster)
- Girl /ɡɜːl/: bé gái
- Burglar /ˈbɜː.ɡlər/: kẻ trộm, kẻ đột nhập vào nhà
- Angel /ˈeɪn.dʒəl/: thiên thần
- Acquaintance /əˈkweɪn.təns/: người quen
- Murderer /ˈmɜː.dər.ər/: kẻ giết người có chủ đích
- Son /sʌn/: con trai
- Homeless /ˈhəʊm.ləs/: người vô gia cư
- Mother /ˈmʌð.ər/: mẹ (mom, mommy, mum, mama)
- Adoptive mother /əˈdɒp.tɪv ˈmʌð.ər/: mẹ nuôi
- Father-in-law /ˈfɑː.ðər.ɪn.lɔː/: bố vợ, bố chồng
- People /ˈpiː.pəl/: mọi người
- Honey /ˈhʌn.i/: người yêu
- You /juː/: bạn
- He /hiː/: anh ấy
- Family /ˈfæm.əl.i/: gia đình
- She /ʃiː/: cô ấy
- Customer /ˈkʌs.tə.mər/: khách hàng
- Adopted son /əˈdɒp.tɪd son/: con trai nuôi
- Adoptive father /əˈdɒp.tɪv ˈfɑː.ðər/: bố nuôi
- Assassin /əˈsæs.ɪn/: sát thủ
- Uncle /ˈʌŋ.kəl/: chú, cậu, bác
- Baby /ˈbeɪ.bi/: em bé
Như vậy, nếu bạn thắc mắc kẻ cướp tiếng anh là gì thì câu trả lời là robber, phiên âm đọc là /ˈrɒb.ər/. Lưu ý là robber để chỉ chung về kẻ cướp chứ không chỉ cụ thể về kẻ cướp như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về kẻ cướp như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ robber trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ robber rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ robber chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ robber ngay.
Bạn đang xem bài viết: Kẻ cướp tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng