Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vui cuoi len đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như quanh năm, Tết Đoan Ngọ (5 tháng 5 âm lịch), tháng 5, buổi trưa (noon), tháng 2, Lễ Vu Lan (15 tháng 7 âm lịch), ngày Phụ nữ Việt Nam (20/10), ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11), năm nhuận, ngày Cách mạng tháng Tám, tháng 1, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là ngày quốc tế phụ nữ. Nếu bạn chưa biết ngày quốc tế phụ nữ tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Ngày quốc tế phụ nữ tiếng anh là gì
International Women’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɪm.ɪn deɪ/
Để đọc đúng ngày quốc tế phụ nữ trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ International Women’s Day rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ International Women’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɪm.ɪn deɪ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ International Women’s Day thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh dễ nhất để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Ngày quốc tế phụ nữ hay còn gọi là Ngày Liên Hợp Quốc vì Nữ quyền và Hòa bình Quốc tế là ngày lễ được tổ chức trên toàn thế giới vào ngày 8 tháng 3 hàng năm.
- Từ International Women’s Day là để chỉ chung về ngày quốc tế phụ nữ, còn cụ thể ngày quốc tế phụ nữ như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết ngày quốc tế phụ nữ tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Reunification Day /ˌriːˌjuːnɪfɪˈkeɪʃən deɪ/: ngày Thống Nhất (30/4)
- Afternoon /ˌɑːf.təˈnuːn/: buổi chiều
- Winter /ˈwɪn.tər/: mùa đông
- Tomorrow /təˈmɒr.əʊ/: ngày mai
- Yesterday /ˈjes.tə.deɪ/: ngày hôm qua
- Short time /ˌʃɔːt ˈtaɪm/: thời gian ngắn
- Midday /ˌmɪdˈdeɪ/: buổi trưa (noon)
- Clock /klɒk/: đồng hồ treo tường
- Long time /ˈlɒŋ.taɪm/: thời gian dài
- Fiscal year /ˈfɪs.kəl ˌjɪər/: năm tài chính
- Previous year /ˈpriː.vi.əs jɪər/: năm trước
- President Ho Chi Minh's Birthday /ˈprɛzɪdənt ˌhəʊ tʃiː ˈmɪn's ˈbɜːθdeɪ/: ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/05)
- Tomorrow morning / təˈmɒr.əʊ ˈmɔː.nɪŋ/: sáng mai
- Webnesday /ˈwenz.deɪ/: thứ 4 (Web)
- Vietnamese Teacher's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈtiːʧəz deɪ/: ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11)
- Second /ˈsek.ənd/: giây
- Remembrance Day /rɪˈmɛmbrəns deɪ/: Ngày Thương Binh Liệt Sĩ (27/07)
- January /ˈdʒæn.ju.ə.ri/: tháng 1 (Jan)
- Vietnamese Student's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈstjuːdənts deɪ/: ngày Sinh viên Việt Nam
- Leap year /ˈliːp ˌjɪər/: năm nhuận
- Next month /nekst ˈmʌnθ/: tháng sau
- Dawn /dɔːn/: bình minh
- Black Friday /ˌblæk ˈfraɪ.deɪ/: ngày thứ 6 đen tối
- September /sepˈtem.bər/: tháng 9 (Sept)
- Year /jɪər/: năm
Như vậy, nếu bạn thắc mắc ngày quốc tế phụ nữ tiếng anh là gì thì câu trả lời là International Women’s Day, phiên âm đọc là /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɪm.ɪn deɪ/. Lưu ý là International Women’s Day để chỉ chung về ngày quốc tế phụ nữ chứ không chỉ cụ thể ngày quốc tế phụ nữ như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể ngày quốc tế phụ nữ như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ International Women’s Day trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ International Women’s Day rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ International Women’s Day chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Ngày quốc tế phụ nữ tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng