Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, VUICUOILEN đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như ngày Sinh viên Việt Nam, ngày nghỉ, giờ nghỉ, buổi tối, sáng mai, ngày Chiến Thắng Điện Biên Phủ (07/05), ngày hôm nay, cuối giờ sáng, đồng hồ báo thức, cuối giờ chiều, tháng trước, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là cuối giờ sáng. Nếu bạn chưa biết cuối giờ sáng tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Cuối giờ sáng tiếng anh là gì
Late-morning /leɪt ˈmɔː.nɪŋ/
Để đọc đúng cuối giờ sáng trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ late-morning rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ late-morning /leɪt ˈmɔː.nɪŋ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ late-morning thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Cuối giờ sáng là khoảng thời gian buổi sáng gần sát với buổi trưa. Thông thường nhân viên văn phòng hay quan niệm cuối giờ sáng là khoảng gần 11 giờ đến trước giờ nghỉ trưa 12 giờ. Nhưng tùy từng nơi mà quan niệm cuối giờ sáng có thể khác nhau đôi chút, có nơi coi 10 giờ sáng đã là cuối giờ sáng rồi và họ coi 11 giờ là giờ trưa.
- Từ late-morning là để chỉ chung về cuối giờ sáng, còn cụ thể cuối giờ sáng như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Thời gian tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết cuối giờ sáng tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Christmas day /ˈkrɪs.məs deɪ/ : ngày giáng sinh
- Once upon a time /wʌns əˈpɒn eɪ taɪm/: ngày xửa ngày xưa
- Lunar day /ˈluː.nər deɪ/: ngày âm lịch
- Vietnamese Family Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈfæmɪli deɪ/: ngày Gia đình Việt Nam
- Independence Day /ˌɪn.dɪˈpen.dəns deɪ/: ngày quốc khánh (National Day)
- June /dʒuːn/: tháng 6 (Jun)
- Boxing day /ˈbɒk.sɪŋ ˌdeɪ/: ngày sau giáng sinh
- New year /ˌnjuː ˈjɪər/: năm mới
- Mid- afternoon /mɪd ˌɑːf.təˈnuːn/: giữa giờ chiều
- Dien Bien Phu Victory Day /ˌdjɛn bjɛn ˈfuː ˈvɪktəri deɪ/: ngày Chiến Thắng Điện Biên Phủ (07/05)
- Black Friday /ˌblæk ˈfraɪ.deɪ/: ngày thứ 6 đen tối
- Summer /ˈsʌm.ər/: mùa hè
- Fortnight /ˈfɔːt.naɪt/: nửa tháng
- Thanksgiving Day /ˌθæŋksˈɡɪv.ɪŋ deɪ/: ngày lễ tạ ơn
- Afternoon /ˌɑːf.təˈnuːn/: buổi chiều
- July /dʒuˈlaɪ/: tháng 7 (Jul)
- Kitchen God Day /ˈkɪʧɪn gɒd deɪ/: ngày ông Công ông Táo (23 tháng 12 âm lịch)
- Morning /ˈmɔː.nɪŋ/: buổi sáng
- Next month /nekst ˈmʌnθ/: tháng sau
- International Women’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɪm.ɪn deɪ/: ngày quốc tế phụ nữ
- August Revolution Commemoration Day /ˈɔːgəst ˌrɛvəˈluːʃən kəˌmɛməˈreɪʃən deɪ/: ngày Cách mạng tháng Tám
- Off-hours /ˈɒfˌaʊəz/: giờ nghỉ
- The day after tomorrow /ðə deɪ ˈɑːftə təˈmɒrəʊ/: ngày kia
- Centery /ˈsen.tʃər.i/: thế kỷ (100 năm)
- Academic year /æk.əˌdem.ɪk ˈjɪər/: năm học (school year)
Như vậy, nếu bạn thắc mắc cuối giờ sáng tiếng anh là gì thì câu trả lời là late-morning, phiên âm đọc là /leɪt ˈmɔː.nɪŋ/. Lưu ý là late-morning để chỉ chung về cuối giờ sáng chứ không chỉ cụ thể cuối giờ sáng như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể cuối giờ sáng như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ late-morning trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ late-morning rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ late-morning chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Cuối giờ sáng tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng