Chào các bạn, hiện nay có rất nhiều nghề nghiệp khác nhau. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về tên gọi của một số nghề nghiệp trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như phó tiến sĩ, thợ điện, trưởng phòng, thợ xăm hình, thiết kế đồ họa, thợ làm bánh, bồi bàn nữ, nghề quản trị nhân sự, kỹ sư, công chức nhà nước, người xẻ gỗ, bồi bàn nam, thư ký riêng, ca sĩ, nhà điêu khắc, chính trị gia, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một nghề nghiệp khác cũng rất quen thuộc đó là nhân viên văn phòng. Nếu bạn chưa biết nhân viên văn phòng tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Nhân viên văn phòng tiếng anh là gì
Office worker /ˈɒf.ɪs ˈwɜː.kər/
Để đọc đúng tên tiếng anh của nhân viên văn phòng rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ office worker rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm office worker /ˈɒf.ɪs ˈwɜː.kər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ office worker thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Nhân viên văn phòng thường để chỉ những người làm việc trong văn phòng của công ty. Nhiều người nghĩ rằng làm việc văn phòng là các công việc bàn giấy nhưng nó chỉ đúng với trước đây, còn hiện tại thì có nhiều người làm việc không liên quan đến bàn giấy ví dụ như nhân viên IT, nhân viên tư vấn, trực điện thoại, lễ tân, … chỉ cần làm việc trong văn phòng thì đều có thể gọi là nhân viên văn phòng.
- Nhân viên văn phòng còn gọi là nhân viên công sở hay dân công sở.
- Từ office worker là để chỉ chung về nhân viên văn phòng, còn cụ thể nhân viên văn phòng ở lĩnh vực nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Văn phòng tiếng anh là gì

Một số nghề nghiệp khác trong tiếng anh
Ngoài nhân viên văn phòng thì vẫn còn có rất nhiều nghề nghiệp khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các nghề nghiệp khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Janitor /ˈdʒænɪtər/: người quét dọn
- Police officer /pəˈliːs ɑːfɪsər/: cảnh sát
- Housekeeper /ˈhaʊskiːpər/: nhân viên dọn phòng
- Manicurist /ˈmænɪkjʊrɪst/: thợ làm móng
- Postman /ˈpəʊst.mən/: bưu tá
- Tour guide /tʊr ɡaɪd/: hướng dẫn viên du lịch
- Marketing director /ˈmɑː.kɪ.tɪŋ daɪˈrek.tər/: giám đốc truyền thông
- Investment analyst /ɪnˈvest.mənt ˈæn.ə.lɪst/: nhà nghiên cứu đầu tư
- Writer /'raitə/: nhà văn
- Economist /ɪˈkɑːnəmɪst/: nhà kinh tế học
- Firefighter /ˈfaɪərfaɪtər/: lính cứu hỏa
- Soldier /ˈsəʊldʒər/: quân nhân
- Physiotherapist /ˌfɪz.i.əʊˈθer.ə.pɪst/: bác sĩ vật lý trị liệu (US - physical therapist)
- Scientist /ˈsaɪəntɪst/: nhà khoa học
- Judge /dʒʌdʒ/: thẩm phán
- Farmer /ˈfɑːrmər/: nông dân
- Plumber /ˈplʌmər/: thợ sửa ống nước
- Lecturer /ˈlektʃərər/: giảng viên
- Salesman /ˈseɪlz.mən/: người bán hàng
- SEOer /ˌes.iːˈəʊər/: người làm seo
- Master /ˈmɑː.stər/: thạc sĩ
- Woodcutter /ˈwʊd.kʌt.ər/: người xẻ gỗ
- Programmer /ˈprəʊɡræmər/: lập trình viên
- Doctor of Philosophy /ˈdɒk.tər əv fɪˈlɒs.ə.fi/: tiến sĩ (PhD)
- Archaeologists /ˌɑːrkiˈɑːlədʒɪst/: nhà khảo cổ học
- Historian /hɪˈstɔːriən/: nhà sử học
- Chemist /ˈkemɪst/: nhà hóa học
- Carpenter /ˈkɑːrpəntər/: thợ mộc
- Professor /prəˈfesər/: giáo sư
- Accountant /əˈkaʊntənt/: kế toán
- Hairstylist /ˈherstaɪlɪst/: nhà tạo mẫu tóc
- Magician /məˈdʒɪʃ.ən/: nhà ảo thuật gia
- Electrician /ɪˌlekˈtrɪʃn/: thợ điện
- Pianist /ˈpiːənɪst/: nghệ sĩ dương cầm
- Baker /ˈbeɪkər/: thợ làm bánh

Như vậy, nếu bạn thắc mắc nhân viên văn phòng tiếng anh là gì thì câu trả lời là office worker, phiên âm đọc là /ˈɒf.ɪs ˈwɜː.kər/. Lưu ý là office worker để chỉ chung về nhân viên văn phòng chứ không chỉ cụ thể về nhân viên văn phòng trong lĩnh vực nào cả. Nếu bạn muốn nói cụ thể về nhân viên văn phòng trong lĩnh vực nào thì cần gọi theo tên cụ thể của lĩnh vực đó. Về cách phát âm, từ office worker trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ office worker rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ office worker chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ office worker ngay.
Bạn đang xem bài viết: Nhân viên văn phòng tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng







