Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vui cuoi len đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như chủ nhật, tuần sau, giây, năm, ngày Cách mạng tháng Tám, ngày quốc tế lao động, thập kỷ (10 năm), ngày mai, ngày, ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/05), cuối năm, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là ngày hôm nay. Nếu bạn chưa biết ngày hôm nay tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Ngày hôm nay tiếng anh là gì
Today /təˈdeɪ/
Để đọc đúng ngày hôm nay trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ today rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ today /təˈdeɪ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ today thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Đọc tiếng anh chuẩn theo phiên âm để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Ngày hôm nay là để chỉ thời gian ngày hiện tại đang được nhắc đến. Tùy vào thời điểm nói mà ngày hôm nay có thể khác nhau chứ không cố định một mốc thời gian nào cả. Ví dụ ngày hiện tại là thứ 2 mà bạn nói today thì today ở thời điểm đó là thứ 2. Nhưng ngày tiếp sau đó là thứ 3 mà bạn nói today thì today đó là thứ 3.
- Từ today là để chỉ chung về ngày hôm nay, còn cụ thể ngày hôm nay như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Tháng tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết ngày hôm nay tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Long time /ˈlɒŋ.taɪm/: thời gian dài
- Reunification Day /ˌriːˌjuːnɪfɪˈkeɪʃən deɪ/: ngày Thống Nhất (30/4)
- Saturday /ˈsæt.ə.deɪ/: thứ 7 (Sat)
- March /mɑːtʃ/: tháng 3 (Mar)
- International Women’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɪm.ɪn deɪ/: ngày quốc tế phụ nữ
- Night /naɪt/: buổi đêm
- Lunar /ˈluː.nər/: âm lịch
- Afternoon /ˌɑːf.təˈnuːn/: buổi chiều
- October /ɒkˈtəʊ.bər/: tháng 10 (Oct)
- Mid-Autumn Festival /mɪd-ˈɔːtəm ˈfɛstəvəl/: Trung Thu (15 tháng 8 âm lịch)
- April /ˈeɪ.prəl/: tháng 4 (Apr)
- International Worker’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɜː.kər deɪ/: ngày quốc tế lao động
- Kitchen God Day /ˈkɪʧɪn gɒd deɪ/: ngày ông Công ông Táo (23 tháng 12 âm lịch)
- Leap year /ˈliːp ˌjɪər/: năm nhuận
- Week /wiːk/: tuần
- Previous week /ˈpriːviəs wiːk/: tuần trước
- The day after tomorrow /ðə deɪ ˈɑːftə təˈmɒrəʊ/: ngày kia
- Millennium /mɪˈlen.i.əm/: thiên niên kỷ (1000 năm)
- Hung Kings' Commemoration Day /hʌŋ kɪŋz' kəˌmeməˈreɪʃn deɪ/: ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10 tháng 3 âm lịch)
- February /ˈfeb.ru.ər.i/: tháng 2 (Feb)
- Sunday /ˈsʌn.deɪ/: chủ nhật (Sun)
- Time /taɪm/: thời gian
- Halloween/ˌhæl.əʊˈiːn/: ngày lễ hội ma
- Lantern Festival /ˈlæntən ˈfɛstəvəl/: Tết Nguyên Tiêu
- Fiscal year /ˈfɪs.kəl ˌjɪər/: năm tài chính
Như vậy, nếu bạn thắc mắc ngày hôm nay tiếng anh là gì thì câu trả lời là today, phiên âm đọc là /təˈdeɪ/. Lưu ý là today để chỉ chung về ngày hôm nay chứ không chỉ cụ thể ngày hôm nay như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể ngày hôm nay như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ today trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ today rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ today chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Ngày hôm nay tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng