logo vui cười lên

Năm sau tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng


Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vuicuoilen đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như sáng mai, tháng âm lịch, ngày Thống Nhất (30/4), giữa giờ chiều, giờ nghỉ, trước công nguyên, giao mùa, thiên niên kỷ (1000 năm), ngày quốc khánh, ngày Cá Tháng Tư (01/04), tháng 5, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là năm sau. Nếu bạn chưa biết năm sau tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Năm sau tiếng anh là gì
Năm sau tiếng anh là gì

Năm sau tiếng anh là gì

Năm sau tiếng anh gọi là next year, phiên âm tiếng anh đọc là /nekstˌjɪər/

Next year /nekstˌjɪər/

Để đọc đúng năm sau trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ next year rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ next year /nekstˌjɪər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ next year thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.

Lưu ý:

  • Năm sau là để chỉ thời gian năm tiếp theo ngay sau năm hiện tại. Ví dụ năm nay là năm 2023 thì next year là năm 2024.
  • Từ next year là để chỉ chung về năm sau, còn cụ thể năm sau như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Xem thêm: Thời gian tiếng anh là gì

Năm sau tiếng anh là gì
Năm sau tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian

Sau khi đã biết năm sau tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.

  • Cold Food Festival /kəʊld fuːd ˈfɛstəvəl/: Tết Hàn Thực (3 tháng 3 âm lịch)
  • October /ɒkˈtəʊ.bər/: tháng 10 (Oct)
  • Lantern Festival /ˈlæntən ˈfɛstəvəl/: Tết Nguyên Tiêu
  • Monday /ˈmʌn.deɪ/: thứ 2 (Mon)
  • Off-hours /ˈɒfˌaʊəz/: giờ nghỉ
  • Mid-morning /mɪd ˈmɔː.nɪŋ/: giữa giờ sáng
  • Early-morning /ˈɜː.li ˈmɔː.nɪŋ/: sáng sớm, đầu giờ sáng
  • Last week /lɑːst wiːk/: cuối tuần
  • Monthly /ˈmʌn.θli/: hàng tháng
  • Early- afternoon /ˈɜː.li ˌɑːf.təˈnuːn/: đầu giờ chiều
  • International Children's Day /ˌɪntərˈnæʃənl ˈʧɪldrənz deɪ/: ngày Quốc tế Thiếu nhi (01/06)
  • Month /mʌnθ/: tháng
  • Sunrise /ˈsʌn.raɪz/: mặt trời mọc
  • Buddha's birthday /ˈbʊdəz ˈbɜːθdeɪ/: Ngày lễ Phật Đản (15 tháng 4 âm lịch)
  • Afternoon /ˌɑːf.təˈnuːn/: buổi chiều
  • Long time /ˈlɒŋ.taɪm/: thời gian dài
  • Leap year /ˈliːp ˌjɪər/: năm nhuận
  • Calendar /ˈkæl.ən.dər/: lịch, dương lịch
  • Midday /ˌmɪdˈdeɪ/: buổi trưa (noon)
  • Hour /aʊər/: giờ
  • Halloween/ˌhæl.əʊˈiːn/: ngày lễ hội ma
  • Lunar /ˈluː.nər/: âm lịch
  • Independence Day /ˌɪn.dɪˈpen.dəns deɪ/: ngày quốc khánh (National Day)
  • International Women’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɪm.ɪn deɪ/: ngày quốc tế phụ nữ
  • Autumn /ˈɔː.təm/: mùa thu

Như vậy, nếu bạn thắc mắc năm sau tiếng anh là gì thì câu trả lời là next year, phiên âm đọc là /nekstˌjɪər/. Lưu ý là next year để chỉ chung về năm sau chứ không chỉ cụ thể năm sau như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể năm sau như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ next year trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ next year rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ next year chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.



Bạn đang xem bài viết: Năm sau tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng

Bài viết ngẫu nhiên cùng chủ đề:


Quay lại đầu trang